ĐỀ THI KSDN T.VIỆT - LỚP 5
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Phúc |
Ngày 10/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI KSDN T.VIỆT - LỚP 5 thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
HỌ VÀ TÊN HS:………………………………. Lớp: 5 ….
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
MÔN: TIẾNG VIỆT (NH: 2010 – 2011)
Giám thị
Giám khảo
Điểm
Nhận xét của GV
A.PHẦN I: ĐỌC HIỂU – ĐỌC TIẾNG:
I.Đọc hiểu (20 phút): Đọc thầm và làm bài tập (5đ)
ĐÀN BÒ ĂN CỎ
Cả đàn bò rống lên sung sướng. “Ò ò”, đàn bò reo lên. Chúng nhảy cỡn lên, xô nhau chạy.
Con Nâu đứng lại, cả đàn đứng theo. Tiếng gặm cỏ bắt đầu trào lên như một nong tằm ăn rỗi khổng lồ. Con Ba Bớp vẫn phàm ăn, tục uống nhất, cứ thúc mãi mõm xuống, ủi cả đất lên mà gặm. Bọt mép nó trào ra, nom nó ăn đến ngon lành. Con Hoa gần đấy cũng hùng hục ăn không kém… Mẹ và con chị Vàng ăn riêng một chỗ. Cu Tũn dở hơi chốc chốc lại chạy tới ăn tranh mảnh cỏ của mẹ. Chị Vàng lại dịu dàng nhường cho nó và đi kiếm bụi khác.
Đàn bò tràn lên phủ vàng rực cả sườn đồi. Nom những cái mõm ngoạm cỏ sao mà ngon thế.
Hồ Phương (Trích Cỏ Non)
Khoanh tròn vào chữ a, b hoặc c trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây(5đ):
1/ Các từ ngữ diễn tả sự sung sướng của đàn bò:
a/ rống, reo, nhảy cỡn b/ đàn bò, gặm cỏ, chạy
c/ đàn bò, nhảy cỡn, xô nhau d/ ngoạm, đàn bò, reo
2/ Tác giả so sánh tiếng gặm cỏ của đàn bò với gì?
a/ Tiếng reo của đàn bò b/ Tiếng rống của đàn bò
c/ Đất ủi d/ Một nong tằm ăn rỗi khổng lồ.
3/ Nối từ ngữ diễn tả hành động hoặc tính nết phù hợp với từng con vật
Con Hoa dở hơi tranh ăn mảnh cỏ với mẹ
Chị Vàng phàm ăn tục uống
Con Ba Bớp hùng hục ăn
Cu Tũn dịu dàng nhường cỏ cho con
4/ Cụm từ “phủ vàng rực” trong câu “Đàn bò tràn lên phủ vàng rực cả sườn đồi” ý nói:
a/ Sườn đồi có cỏ vàng rực
b/ Trên sườn đồi lúa chín vàng rực
c/ Rất nhiều bò ăn cỏ trên sườn đồi (màu lông của bò làm vàng rực cả sườn đồi)
d/ Cả a,b,c đều đúng.
5/ Từ trái nghĩa với từ “sung sướng” là:
a/ khổ nạn b/ khổ cực c/ khổ qua d/ quá khổ
6/ Từ trái nghĩa với từ “khổng lồ” là:
a/ tí hon b/ tí tởn c/ một tí d/ ông tí
7/ Từ “tranh” trong “tranh ăn” là:
a/ ăn cỏ tranh b/ giành ăn c/ nhường nhịn d/ 3 ý trên đều sai
8/ Câu “chúng nhảy cỡn lên, xô nhau chạy” là loại câu:
a/ Câu hỏi b/ Câu khiến c/ Câu kể d/ Câu cảm
9/ Chủ ngữ của câu “Tiếng gặm cỏ bắt đầu trào lên như một non tằm ăn rỗi khổng lồ” là cụm từ nào?
a/ Tiếng gặm cỏ b/ Tiếng gặm cỏ bắt đầu trào lên
c/ Như một nong tằm ăn rỗi khổng lồ d/ Khổng lồ
II/Đọc thành tiếng:
Bài trên khoảng trong thời gian 1 phút( 5đ)
B.PHẦN II: TIẾNG VIỆT VIẾT
I.Chính tả(10đ):
1. Bài viết(8đ):
…………………………………….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
* Luyện tập: Điền vào chỗ trống
a/ “ươc” hay “ươt”:
cây th……. kẻ; hoa th……. D……; em bé lạc mẹ đứng khóc s..… m…….
b/ “d” hay “gi”: nói ……ối; ……ảng …..ải; …..òng ..…õi Lạc Hồng.
2.TẬP LÀM VĂN
Tả một cây bóng mát, cây ăn quả hoặc cây hoa mà em thích.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
CHÍNH TẢ (Nghe viết)
Gv đọc cho Hs nghe một lần, hướng dẫn Hs viết đúng các từ: hơn hớn, chúc xuôi, chày, rọ lợn, đè giập, sát nách, khẽ khàng
CÂY CHUỐI MẸ
Khi mẹ bận đơm hoa, kết quả thì các cây con cứ lớn
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
MÔN: TIẾNG VIỆT (NH: 2010 – 2011)
Giám thị
Giám khảo
Điểm
Nhận xét của GV
A.PHẦN I: ĐỌC HIỂU – ĐỌC TIẾNG:
I.Đọc hiểu (20 phút): Đọc thầm và làm bài tập (5đ)
ĐÀN BÒ ĂN CỎ
Cả đàn bò rống lên sung sướng. “Ò ò”, đàn bò reo lên. Chúng nhảy cỡn lên, xô nhau chạy.
Con Nâu đứng lại, cả đàn đứng theo. Tiếng gặm cỏ bắt đầu trào lên như một nong tằm ăn rỗi khổng lồ. Con Ba Bớp vẫn phàm ăn, tục uống nhất, cứ thúc mãi mõm xuống, ủi cả đất lên mà gặm. Bọt mép nó trào ra, nom nó ăn đến ngon lành. Con Hoa gần đấy cũng hùng hục ăn không kém… Mẹ và con chị Vàng ăn riêng một chỗ. Cu Tũn dở hơi chốc chốc lại chạy tới ăn tranh mảnh cỏ của mẹ. Chị Vàng lại dịu dàng nhường cho nó và đi kiếm bụi khác.
Đàn bò tràn lên phủ vàng rực cả sườn đồi. Nom những cái mõm ngoạm cỏ sao mà ngon thế.
Hồ Phương (Trích Cỏ Non)
Khoanh tròn vào chữ a, b hoặc c trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây(5đ):
1/ Các từ ngữ diễn tả sự sung sướng của đàn bò:
a/ rống, reo, nhảy cỡn b/ đàn bò, gặm cỏ, chạy
c/ đàn bò, nhảy cỡn, xô nhau d/ ngoạm, đàn bò, reo
2/ Tác giả so sánh tiếng gặm cỏ của đàn bò với gì?
a/ Tiếng reo của đàn bò b/ Tiếng rống của đàn bò
c/ Đất ủi d/ Một nong tằm ăn rỗi khổng lồ.
3/ Nối từ ngữ diễn tả hành động hoặc tính nết phù hợp với từng con vật
Con Hoa dở hơi tranh ăn mảnh cỏ với mẹ
Chị Vàng phàm ăn tục uống
Con Ba Bớp hùng hục ăn
Cu Tũn dịu dàng nhường cỏ cho con
4/ Cụm từ “phủ vàng rực” trong câu “Đàn bò tràn lên phủ vàng rực cả sườn đồi” ý nói:
a/ Sườn đồi có cỏ vàng rực
b/ Trên sườn đồi lúa chín vàng rực
c/ Rất nhiều bò ăn cỏ trên sườn đồi (màu lông của bò làm vàng rực cả sườn đồi)
d/ Cả a,b,c đều đúng.
5/ Từ trái nghĩa với từ “sung sướng” là:
a/ khổ nạn b/ khổ cực c/ khổ qua d/ quá khổ
6/ Từ trái nghĩa với từ “khổng lồ” là:
a/ tí hon b/ tí tởn c/ một tí d/ ông tí
7/ Từ “tranh” trong “tranh ăn” là:
a/ ăn cỏ tranh b/ giành ăn c/ nhường nhịn d/ 3 ý trên đều sai
8/ Câu “chúng nhảy cỡn lên, xô nhau chạy” là loại câu:
a/ Câu hỏi b/ Câu khiến c/ Câu kể d/ Câu cảm
9/ Chủ ngữ của câu “Tiếng gặm cỏ bắt đầu trào lên như một non tằm ăn rỗi khổng lồ” là cụm từ nào?
a/ Tiếng gặm cỏ b/ Tiếng gặm cỏ bắt đầu trào lên
c/ Như một nong tằm ăn rỗi khổng lồ d/ Khổng lồ
II/Đọc thành tiếng:
Bài trên khoảng trong thời gian 1 phút( 5đ)
B.PHẦN II: TIẾNG VIỆT VIẾT
I.Chính tả(10đ):
1. Bài viết(8đ):
…………………………………….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
* Luyện tập: Điền vào chỗ trống
a/ “ươc” hay “ươt”:
cây th……. kẻ; hoa th……. D……; em bé lạc mẹ đứng khóc s..… m…….
b/ “d” hay “gi”: nói ……ối; ……ảng …..ải; …..òng ..…õi Lạc Hồng.
2.TẬP LÀM VĂN
Tả một cây bóng mát, cây ăn quả hoặc cây hoa mà em thích.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
CHÍNH TẢ (Nghe viết)
Gv đọc cho Hs nghe một lần, hướng dẫn Hs viết đúng các từ: hơn hớn, chúc xuôi, chày, rọ lợn, đè giập, sát nách, khẽ khàng
CÂY CHUỐI MẸ
Khi mẹ bận đơm hoa, kết quả thì các cây con cứ lớn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Phúc
Dung lượng: 87,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)