ĐỀ THI KSCL
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Bình |
Ngày 26/04/2019 |
112
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI KSCL thuộc Địa lý 11
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ LẦN 3
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN Môn: ĐỊA 11 - Năm 2015.2016
Thời gian làm bài: 45phút
Họ tên học sinh:.....................................................Lớp:....
Câu 1. (3 điểm)
a. Thế nào là cơ cấu kinh tế hai tầng ở Nhật Bản? Cơ cấu kinh tế này mang lại những lợi ích gì trong quá trình phát triển kinh tế.
b. Chứng minh Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển cao.
Câu 2. (3.5 điểm)
a. Trình bày ngắn gọn những thế mạnh và hạn chế về tự nhiên miền Đông của Trung Quốc đối với sự phát triển kinh tế xã hội trong vùng.
b. Giải thích vì sao dân số Trung Quốc có sự phân bố không đều theo lãnh thổ?
Câu 3. (3.5 điểm) Cho bảng số liệu sau – 2005
Tổ chức
EU
Hoa Kì
Nhật Bản
Dân số (Triệu người)
459
296
127
Tổng GDP (Tỉ USD)
12690
11667
4623
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện so sánh bình quân GDP theo đầu người của các nước và tổ chức trên.
Nhận xét biểu đồ đã vẽ.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm, HS không sử dụng Át lát!
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ LẦN 3
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN Môn: ĐỊA 11 - Năm 2015.2016
Thời gian làm bài: 45phút
Họ tên học sinh:.....................................................Lớp:....
Câu 1. (3 điểm)
a. Thế nào là cơ cấu kinh tế hai tầng ở Nhật Bản? Cơ cấu kinh tế này mang lại những lợi ích gì trong quá trình phát triển kinh tế.
b. Chứng minh Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển cao.
Câu 2. (3.5 điểm)
a. Trình bày ngắn gọn những thế mạnh và hạn chế về tự nhiên miền Đông của Trung Quốc đối với sự phát triển kinh tế xã hội trong vùng.
b. Giải thích vì sao dân số Trung Quốc có sự phân bố không đều theo lãnh thổ?
Câu 3. (3.5 điểm) Cho bảng số liệu sau – 2005
Tổ chức
EU
Hoa Kì
Nhật Bản
Dân số (Triệu người)
459
296
127
Tổng GDP (Tỉ USD)
12690
11667
4623
a. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện so sánh bình quân GDP theo đầu người của các nước và tổ chức trên.
b. Nhận xét biểu đồ đã vẽ.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm, HS không sử dụng Át lát!
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC ĐA KIỂM TRA CĐ- Lớp 11
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN Môn: ĐỊA
Câu
Nội dung
Điểm
1
a. Cơ cấu kinh tế hai tầng
- KN: Vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì các cơ sở nhỏ, thủ công
- Tác động:
+ Tận dụng tối đa sức LĐ tại chỗ, tạo nhiều việc làm, giảm thất nghiệp, tận dụng nhiều nguồn nguyên liệu khắp đất nước
+ Tận dung khắp các TT nhỏ và TB của tất cả các địa phương trong cả nước.
+ Các cơ sở nhỏ, thủ công rất năng động, dễ dàng chuyển đổi khi nền KT gặp khó khă, khủng hoảng.
+ Các xí nghiêp lớn là ĐK để áp dụng những thành tựu khoa học mới nhất vào sản xuất.
b. Chứng minh:
- Là ngành kinh tế rất quan trọng, chiếm 31% GDP, là nền công nghiệp hiện đại thứ hai trên TG, thuộc nhóm 8 nước CN phát triển nhất TG
- Có cơ cấu CN đa dạng, phát triển toàn diện cả công nghiệp truyền thống và công nghiệp hiện đại
- Các ngành CN quan trọng:
+ CN chế tạo: Chiếm 40% giá trị sản lượng công nghiệp và 99% giá trị hàng xuất khẩu. Trong đó một số ngành quan trọng như tàu biển chiếm 41% sản lượng xuất khẩu, 25% sản lượng ô tô, 65% sản lượng xe gắn máy... với các hãng nổi tiếng như Honda, Toyta, suzuki...
+ CN điện tử: Chiếm 22% sản phẩm công nghệ tin học, đứng đầu TG về sản xuất các vi mạch điện tử, chiếm 60% số lượng rôbôt của thế giới... với nhiều hãng nổi tiếng như Tôshiba, Hitachi, Sony...
+ CN xây dựng các côn trình công cộng phát triển mạnh và hiện đại hàng đầu thế giới
+ Ngoài ra Nhật Bản còn phát triển mạnh các ngành công nghiệp truyền thống như dệt may, giày da, chế biển thuỷ hải sản...
0.5
0.25
0.25
0.25
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN Môn: ĐỊA 11 - Năm 2015.2016
Thời gian làm bài: 45phút
Họ tên học sinh:.....................................................Lớp:....
Câu 1. (3 điểm)
a. Thế nào là cơ cấu kinh tế hai tầng ở Nhật Bản? Cơ cấu kinh tế này mang lại những lợi ích gì trong quá trình phát triển kinh tế.
b. Chứng minh Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển cao.
Câu 2. (3.5 điểm)
a. Trình bày ngắn gọn những thế mạnh và hạn chế về tự nhiên miền Đông của Trung Quốc đối với sự phát triển kinh tế xã hội trong vùng.
b. Giải thích vì sao dân số Trung Quốc có sự phân bố không đều theo lãnh thổ?
Câu 3. (3.5 điểm) Cho bảng số liệu sau – 2005
Tổ chức
EU
Hoa Kì
Nhật Bản
Dân số (Triệu người)
459
296
127
Tổng GDP (Tỉ USD)
12690
11667
4623
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện so sánh bình quân GDP theo đầu người của các nước và tổ chức trên.
Nhận xét biểu đồ đã vẽ.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm, HS không sử dụng Át lát!
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ LẦN 3
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN Môn: ĐỊA 11 - Năm 2015.2016
Thời gian làm bài: 45phút
Họ tên học sinh:.....................................................Lớp:....
Câu 1. (3 điểm)
a. Thế nào là cơ cấu kinh tế hai tầng ở Nhật Bản? Cơ cấu kinh tế này mang lại những lợi ích gì trong quá trình phát triển kinh tế.
b. Chứng minh Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển cao.
Câu 2. (3.5 điểm)
a. Trình bày ngắn gọn những thế mạnh và hạn chế về tự nhiên miền Đông của Trung Quốc đối với sự phát triển kinh tế xã hội trong vùng.
b. Giải thích vì sao dân số Trung Quốc có sự phân bố không đều theo lãnh thổ?
Câu 3. (3.5 điểm) Cho bảng số liệu sau – 2005
Tổ chức
EU
Hoa Kì
Nhật Bản
Dân số (Triệu người)
459
296
127
Tổng GDP (Tỉ USD)
12690
11667
4623
a. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện so sánh bình quân GDP theo đầu người của các nước và tổ chức trên.
b. Nhận xét biểu đồ đã vẽ.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm, HS không sử dụng Át lát!
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC ĐA KIỂM TRA CĐ- Lớp 11
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN Môn: ĐỊA
Câu
Nội dung
Điểm
1
a. Cơ cấu kinh tế hai tầng
- KN: Vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì các cơ sở nhỏ, thủ công
- Tác động:
+ Tận dụng tối đa sức LĐ tại chỗ, tạo nhiều việc làm, giảm thất nghiệp, tận dụng nhiều nguồn nguyên liệu khắp đất nước
+ Tận dung khắp các TT nhỏ và TB của tất cả các địa phương trong cả nước.
+ Các cơ sở nhỏ, thủ công rất năng động, dễ dàng chuyển đổi khi nền KT gặp khó khă, khủng hoảng.
+ Các xí nghiêp lớn là ĐK để áp dụng những thành tựu khoa học mới nhất vào sản xuất.
b. Chứng minh:
- Là ngành kinh tế rất quan trọng, chiếm 31% GDP, là nền công nghiệp hiện đại thứ hai trên TG, thuộc nhóm 8 nước CN phát triển nhất TG
- Có cơ cấu CN đa dạng, phát triển toàn diện cả công nghiệp truyền thống và công nghiệp hiện đại
- Các ngành CN quan trọng:
+ CN chế tạo: Chiếm 40% giá trị sản lượng công nghiệp và 99% giá trị hàng xuất khẩu. Trong đó một số ngành quan trọng như tàu biển chiếm 41% sản lượng xuất khẩu, 25% sản lượng ô tô, 65% sản lượng xe gắn máy... với các hãng nổi tiếng như Honda, Toyta, suzuki...
+ CN điện tử: Chiếm 22% sản phẩm công nghệ tin học, đứng đầu TG về sản xuất các vi mạch điện tử, chiếm 60% số lượng rôbôt của thế giới... với nhiều hãng nổi tiếng như Tôshiba, Hitachi, Sony...
+ CN xây dựng các côn trình công cộng phát triển mạnh và hiện đại hàng đầu thế giới
+ Ngoài ra Nhật Bản còn phát triển mạnh các ngành công nghiệp truyền thống như dệt may, giày da, chế biển thuỷ hải sản...
0.5
0.25
0.25
0.25
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)