Đề thi kì 1 môn khoa học 4

Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Thuận | Ngày 10/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: Đề thi kì 1 môn khoa học 4 thuộc Lịch sử 5

Nội dung tài liệu:

Trường TH số 1 Thị Trấn Sịa
Họ tên:......................................
Lớp :4/
 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2009-2010
MÔN: KHOA HỌC

I/PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 đ)
Khoanh vào trước ý em cho là đúng trong các câu sau
Câu 1: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ:
A. Động vật
B. Thực vật
C. Thực vật và động vật
Câu 2: Nguyên nhân nào gây ra bệnh béo phì :
A. Ăn quá nhiều và hoạt động quá ít.
B. Mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều.
C. Cả hai ý trên.
Câu 3: Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa,chúng ta cần:
A. Giữ vệ sinh ăn uống và giữ vệ sinh cá nhân.
B. Giữ vệ sinh môi trường
C. Thực hiện tất cả những việc trên.
Câu 4: Cần làm gì để đè phòng đuối nước?
A. Không đùa nghịch tại ao hồ , sông, suối.
B. Đi tắm ở chỗ sâu không cần có người lớn đi kèm.
C. Lội qua suối khi trời mưa, lũ, dông, bão.
Câu 5: Nước bị ô nhiễm vì:
A. Phân, rác, nước thải không được xử lí.
B. Sử dụng quá nhiều phân hóa học, thuốc trừ sâu.
C. Tất cả những ý trên.
II/PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1:Vì sao cần phải tiết kiệm nước? (3 đ)

Câu 2:Không khí có những tính chất gì? (2 đ)

Trường TH Số 1 Thị Trấn Sịa
Họ tên:………………………
Lớp : 4/
 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2009-2010
MÔN : LỊCH SỬ

I/PHẦN TRẮC NGHIỆM:(5 đ)
Khoanh vào trước ý em cho là đúng trong các câu sau.
Câu 1: Nguyên nhân hai Bà Trưng nổi dậy là:
A. Thi Sách (chồng bà Trưng Trắc) bị Tô Định bắt và giết hại.
B. Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa để đền nợ nước, trả thù nhà.
C. Hai Bà Trưng căm thù quân xâm lược.
Câu 2: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo vào năm:
A. 938
B. 983
C. 928
Câu 3: Người lãnh đạo dẹp loạn mười hai sứ quân là:
A. Lê Hoàn
B. Đinh Bộ Lĩnh
C. Hai Bà Trưng
Câu 4: Vì sao vua Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long?
A. Vùng đất trung tâm đất nước, đất rộng lại màu mỡ, muôn vật phong phú tốt tươi.
B. Vùng đất chật hẹp, ngập lụt.
C. Vùng núi non hiểm trở.
Câu 5: Dưới thời nhà Trần nhân dân ta đắp đê để:
A. Chống hạn
B. Làm đường giao thông
C. Phòng chống lũ lụt
II/ PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: Thời Lý, chùa được sử dụng vào việc gì? (2 đ)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2:Việc đắp đê dưới thời nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào?(3 đ)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Trường TH số 1 Thị Trấn Sịa
Họ tên:……………………….
Lớp :4/
 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC : 2009-2010
MÔN : ĐỊA LÝ

I /PHẦN TRẮC NHIỆM:(5 đ)
Khoanh vào trước ý em cho là đúng trong các câu sau:
Nghề chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn là:
Khai thác rừng
Nghề thủ công truyền thống
Khai thác khoáng sản
Trung du Bắc Bộ là một vùng:
Núi với các đỉnh tròn, sườn thoải
Đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải
Núi cao, đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn
Khí hậu ở Tây Nguyên có:
Bốn mùa : Xuân, Hạ, Thu, Đông.
Hai mùa rõ rệt: mùa Hạ nóng bức và mùa Đông rét.
Hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
Thành phố Đà Lạt nằm trên:
Cao nguyên Lâm Viên
Cao nguyên Di Linh
Cao nguyên Kon Tum
Đồng bằng Bắc Bộ được bồi đắp phù sa của:
Sông Hồng
Sông Thái Bình
Cả hai sông trên.
II/PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: Đà Lạt dã có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát? (3 đ)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Chợ Phiên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Thuận
Dung lượng: 44,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)