Đề thi khảo sát HSG Vật lý
Chia sẻ bởi Lê Trọng Hà |
Ngày 20/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Đề thi khảo sát HSG Vật lý thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KHẢO SÁT MÔN VẬT LÝ
Thời gian : 150 phút
Bài 1 : ( 2 đ ) Hai người xuất phát cùng một lúc và đi ngược chiều nhau trên một quãng đường. Người thứ nhất đi 1/4 quãng đường trong 5 giờ rồi nghỉ chờ người thứ hai đi 2/5 quãng đường còn lại trong 12 giờ rồi cả hai người cùng đi cho tới khi gặp nhau. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc xuất phát hai người gặp nhau. Mỗi người đi được mấy phần đường ?
Bài 2 : ( 2,5 đ ) Trong bình 1 có một cục nước đá khối lượng 60g và 150g nước ở trạng thái cân bằng nhiệt. Bình 2 có 450g nước ở 800C. Rót một lượng nước từ bình 1 sang bình 2. Sau khi bình 2 cân bằng nhiệt lại rót nước từ bình 2 trở lại bình 1 cho đến khi mức nước ở bình 2 đạt mức ban đầu của nó. Nhiệt độ cuối cùng của nước ở bình 1 là 200C. Hỏi khối lượng nước đã rót từ bình nọ sang bình kia ?
Cho rằng nước trong bình không trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài và với bình. Cho nhiệt dung riêng của nước bằng 4200J/kg.K và nhiệt nóng chảy của nước đá bằng 3,36.105J/kg.
Bài 3 : ( 2,5 đ ) Trong hình bên, AB là một vật phẳng, A`B` là ảnh của nó qua một thấu kính. a. Dùng cách vẽ, hãy xác định vị trí của thấu kính và các tiêu điểm của nó (cần nói nõ : Vẽ thế nào, và giải thích tại sao lại vẽ như thế). Thấu kính là hội tụ hay phân kỳ ? A`B` là ảnh thực hay ảnh ảo ?
b. Các con số trên hình có kèm đơn vị là cm. Dựa vào các số ấy, hãy tính tiêu cự của thấu kính.
Bài 4 : ( 3 đ )
Cho mạch điện như hình vẽ. R0 = 0,5R1 = 5R2 = 30R3 = 15R4 = 3R5= 12U= 48V. Bỏ qua điện trở của các Ampe kế. Tìm :
a. Điện trở tương đương RAB
b. Số chỉ của các Ampe kế A1 và A2
c. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.
Thời gian : 150 phút
Bài 1 : ( 2 đ ) Hai người xuất phát cùng một lúc và đi ngược chiều nhau trên một quãng đường. Người thứ nhất đi 1/4 quãng đường trong 5 giờ rồi nghỉ chờ người thứ hai đi 2/5 quãng đường còn lại trong 12 giờ rồi cả hai người cùng đi cho tới khi gặp nhau. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc xuất phát hai người gặp nhau. Mỗi người đi được mấy phần đường ?
Bài 2 : ( 2,5 đ ) Trong bình 1 có một cục nước đá khối lượng 60g và 150g nước ở trạng thái cân bằng nhiệt. Bình 2 có 450g nước ở 800C. Rót một lượng nước từ bình 1 sang bình 2. Sau khi bình 2 cân bằng nhiệt lại rót nước từ bình 2 trở lại bình 1 cho đến khi mức nước ở bình 2 đạt mức ban đầu của nó. Nhiệt độ cuối cùng của nước ở bình 1 là 200C. Hỏi khối lượng nước đã rót từ bình nọ sang bình kia ?
Cho rằng nước trong bình không trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài và với bình. Cho nhiệt dung riêng của nước bằng 4200J/kg.K và nhiệt nóng chảy của nước đá bằng 3,36.105J/kg.
Bài 3 : ( 2,5 đ ) Trong hình bên, AB là một vật phẳng, A`B` là ảnh của nó qua một thấu kính. a. Dùng cách vẽ, hãy xác định vị trí của thấu kính và các tiêu điểm của nó (cần nói nõ : Vẽ thế nào, và giải thích tại sao lại vẽ như thế). Thấu kính là hội tụ hay phân kỳ ? A`B` là ảnh thực hay ảnh ảo ?
b. Các con số trên hình có kèm đơn vị là cm. Dựa vào các số ấy, hãy tính tiêu cự của thấu kính.
Bài 4 : ( 3 đ )
Cho mạch điện như hình vẽ. R0 = 0,5R1 = 5R2 = 30R3 = 15R4 = 3R5= 12U= 48V. Bỏ qua điện trở của các Ampe kế. Tìm :
a. Điện trở tương đương RAB
b. Số chỉ của các Ampe kế A1 và A2
c. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trọng Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)