ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 5 TIẾNG VIỆT CỰC HAY
Chia sẻ bởi Huỳnh Phương Đông |
Ngày 10/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 5 TIẾNG VIỆT CỰC HAY thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 5
Môn Tiếng việt – phần trắc nghiệm
Thời gian làm bài: 30 phút (không tính thời gian giao đề)
Giám khảo 1:(ghi rõ họ tên và chữ ký)..........................................................................................................
Giám khảo 2:(ghi rõ họ tên và chữ ký)............................................................................................................
Điểm số:..............................................Bằng chữ:................................................................................................
Phần trắc nghiệm ( 4 điểm ) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây:
Câu 1 :
Từ nào chỉ sắc độ thấp ?
A.
vàng vọt
B.
vàng vàng
C.
vàng hoe
D.
vàng khè
Câu 2 :
Chủ ngữ của câu: “Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng đã bắt đầu kết trái.” là gì ?
A.
Những chùm hoa
B.
Trong sương thu ẩm ướt và mưa bụi mùa đông
C.
Những chùm hoa khép miệng
D.
Trong sương thu ẩm ướt
Câu 3 :
Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về lòng tự trọng ?
A.
Cây ngay không sợ chết đứng.
B.
Giấy rách phải giữ lấy lề.
C.
Thẳng như ruột ngựa.
D.
Thuốc đắng dã tật.
Câu 4 :
Trong đoạn văn: “Mùa xuân, phượng ra lá. Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. Lá ban đầu xếp lại, còn e; dần dần xòe ra cho gió đưa đẩy.”, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả lá phượng ?
A.
So sánh
B.
Nhân hóa
C.
So sánh và nhân hóa
D.
Điệp từ
Câu 5 :
Câu : “Ồ, bạn Lan thông minh quá!” bộc lộ cảm xúc gì ?
A.
thán phục
B.
ngạc nhiên
C.
đau xót
D.
vui mừng
Câu 6 :
Câu nào là câu khiến ?
A.
Mẹ về rồi.
B.
Mẹ đã về chưa ?
C.
Mẹ về đi, mẹ !
D.
A, mẹ về !
Câu 7 :
Tiếng “trung” trong từ nào dưới đây có nghĩa là ở giữa ?
A.
trung nghĩa
B.
trung thu
C.
trung kiên
D.
trung hiếu
Câu 8 :
Từ “kén” trong câu: “Tính cô ấy kén lắm.” thuộc từ loại nào ?
A.
Tính từ
B.
Động từ
C.
Danh từ
D.
Đại từ
Câu 9 :
Câu nào có trạng ngữ chỉ mục đích ?
A.
Vì danh dự của cả lớp, chúng em phải cố gắng học thật giỏi.
B.
Vì bị cảm, Minh phải nghỉ học.
C.
Vì rét, những cây hoa trong vườn sắt lại.
D.
Vì không chú ý nghe giảng, Lan không hiểu bài.
Câu 10 :
Cặp từ nào dưới đây là cặp từ láy trái nghĩa ?
A.
mênh mông - chật hẹp
B.
mập mạp - gầy gò
C.
mạnh khoẻ - yếu ớt
D.
vui tươi - buồn bã
Câu 11 :
Nhóm từ nào dưới đây không phải là từ ghép ?
A.
mây mưa, râm ran, lanh lảnh,
chầm chậm.
B.
lạnh lẽo, chầm chậm, thung lũng,
vùng vẫy.
C.
máu mủ, mềm mỏng, máy may,
mơ mộng.
D.
bập bùng, thoang thoảng, lập lòe,
lung linh.
Câu 12 :
Câu: “Mọc giữa dòng sông xanh một bông hoa tím biếc.” có cấu trúc như thế nào ?
A.
Chủ ngữ - vị ngữ
B.
Trạng ngữ, vị ngữ - chủ ngữ
C.
Vị ngữ - chủ ngữ
D.
Trạng ngữ, chủ ngữ - vị ngữ
Câu 13 :
Dòng nào dưới đây chưa phải là câu ?
A.
Ánh nắng vàng trải nhẹ xuống cánh đồng vàng óng.
B.
Chiếc đồng hồ treo tường trong thư viện trường em.
C.
Trên mặt biển, đoàn thuyền đánh cá lướt nhanh.
D.
Cánh đồng
Môn Tiếng việt – phần trắc nghiệm
Thời gian làm bài: 30 phút (không tính thời gian giao đề)
Giám khảo 1:(ghi rõ họ tên và chữ ký)..........................................................................................................
Giám khảo 2:(ghi rõ họ tên và chữ ký)............................................................................................................
Điểm số:..............................................Bằng chữ:................................................................................................
Phần trắc nghiệm ( 4 điểm ) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây:
Câu 1 :
Từ nào chỉ sắc độ thấp ?
A.
vàng vọt
B.
vàng vàng
C.
vàng hoe
D.
vàng khè
Câu 2 :
Chủ ngữ của câu: “Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng đã bắt đầu kết trái.” là gì ?
A.
Những chùm hoa
B.
Trong sương thu ẩm ướt và mưa bụi mùa đông
C.
Những chùm hoa khép miệng
D.
Trong sương thu ẩm ướt
Câu 3 :
Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về lòng tự trọng ?
A.
Cây ngay không sợ chết đứng.
B.
Giấy rách phải giữ lấy lề.
C.
Thẳng như ruột ngựa.
D.
Thuốc đắng dã tật.
Câu 4 :
Trong đoạn văn: “Mùa xuân, phượng ra lá. Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. Lá ban đầu xếp lại, còn e; dần dần xòe ra cho gió đưa đẩy.”, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả lá phượng ?
A.
So sánh
B.
Nhân hóa
C.
So sánh và nhân hóa
D.
Điệp từ
Câu 5 :
Câu : “Ồ, bạn Lan thông minh quá!” bộc lộ cảm xúc gì ?
A.
thán phục
B.
ngạc nhiên
C.
đau xót
D.
vui mừng
Câu 6 :
Câu nào là câu khiến ?
A.
Mẹ về rồi.
B.
Mẹ đã về chưa ?
C.
Mẹ về đi, mẹ !
D.
A, mẹ về !
Câu 7 :
Tiếng “trung” trong từ nào dưới đây có nghĩa là ở giữa ?
A.
trung nghĩa
B.
trung thu
C.
trung kiên
D.
trung hiếu
Câu 8 :
Từ “kén” trong câu: “Tính cô ấy kén lắm.” thuộc từ loại nào ?
A.
Tính từ
B.
Động từ
C.
Danh từ
D.
Đại từ
Câu 9 :
Câu nào có trạng ngữ chỉ mục đích ?
A.
Vì danh dự của cả lớp, chúng em phải cố gắng học thật giỏi.
B.
Vì bị cảm, Minh phải nghỉ học.
C.
Vì rét, những cây hoa trong vườn sắt lại.
D.
Vì không chú ý nghe giảng, Lan không hiểu bài.
Câu 10 :
Cặp từ nào dưới đây là cặp từ láy trái nghĩa ?
A.
mênh mông - chật hẹp
B.
mập mạp - gầy gò
C.
mạnh khoẻ - yếu ớt
D.
vui tươi - buồn bã
Câu 11 :
Nhóm từ nào dưới đây không phải là từ ghép ?
A.
mây mưa, râm ran, lanh lảnh,
chầm chậm.
B.
lạnh lẽo, chầm chậm, thung lũng,
vùng vẫy.
C.
máu mủ, mềm mỏng, máy may,
mơ mộng.
D.
bập bùng, thoang thoảng, lập lòe,
lung linh.
Câu 12 :
Câu: “Mọc giữa dòng sông xanh một bông hoa tím biếc.” có cấu trúc như thế nào ?
A.
Chủ ngữ - vị ngữ
B.
Trạng ngữ, vị ngữ - chủ ngữ
C.
Vị ngữ - chủ ngữ
D.
Trạng ngữ, chủ ngữ - vị ngữ
Câu 13 :
Dòng nào dưới đây chưa phải là câu ?
A.
Ánh nắng vàng trải nhẹ xuống cánh đồng vàng óng.
B.
Chiếc đồng hồ treo tường trong thư viện trường em.
C.
Trên mặt biển, đoàn thuyền đánh cá lướt nhanh.
D.
Cánh đồng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Phương Đông
Dung lượng: 133,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)