De thi khao sat dau nam van 6 phan hieu chat luong cao
Chia sẻ bởi La Van Tinh |
Ngày 18/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: de thi khao sat dau nam van 6 phan hieu chat luong cao thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Vũ Thư
TRƯỜNG THCS ĐỒNG THANH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
NĂM HỌC: 2009-2010
MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
I. Trắc nghiệm ( 2,0 điểm) : đáp án đúng nhất trong các câu sau. Ghi vào bài thi
Câu 1: (0,5điểm) Các từ: Rừng rú, núi non, học hành, đi đứng thuộc loại từ nào dưới đây.
Từ đơn
Từ ghép
Từ láy
Câu 2: (0,5điểm) Trong các cụm từ sau, cụm từ nào là danh từ.
Chạy rất nhanh.
Rất xinh xắn
Một mảnh trăng treo.
Câu 3: (0,5điểm) Các từ trong các nhóm từ sau đây . nh óm t ừ n ào l à nh óm t ừ : đồng nghĩa .
A, mùa đông, phía đông, người đông như kiến
B, chạy 100m, chạy tiền, chạy ăn từng bữa
C, xanh biếc, xanh non, xanh da trời
Câu 4: (0,5điểm) Các động từ diễn tả những việc làm của thiếu nhi trong đoạn thơ sau là :
Hạt gạo làng ta
Có công các bạn
Sớm nào chống hạn
Vục mẻ miệng gầu
Trưa nào bắt sâu
Chiều nào gánh phân
Quang trành quết đất.
(Trần Đăng Khoa)
A. Chống , vục B. Bắt , gánh C . Chống , vục , bắt , gánh
II. Tự luận:
Câu 1 (2điểm) Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau:
a, Những đỉnh núi Mèo nhọn hoắt in đậm trên một bầu trời lơ thơ ít sao.
b, Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái chùa cổ kính.
Câu 2 Tập làm văn (6điểm)
Tả một đồ vật có ý nghĩa sâu sắc đối với em.(Đồ vật đó có thể là Quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai. Chiếc đồng hồ báo thức. Chiếc cặp sách…)
……………………………………………………
Thí sinh ghi tên vào đề thi trước khi làm bài
Họ và tên thí sinh: ……………………………
Phòng thi……………….Số báo danh: ………………
Giám thị ký vào đề thi trước khi giao cho thí sinh
Giám thị 1 Giám thị 2
……………………………………….. ………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO LỚP 6
NĂM HỌC: 2009-2010
MÔN: TIẾNG VIỆT
I. Từ ngữ (2,5 điểm)
Câu 1 (1,5điểm)
Học sinh chỉ ra được:
a, mùa đông, phía đông, người đông như kiến
=> quan hệ đồng âm (0,5đ)
b, chạy 100m, chạy tiền, chạy ăn từng bữa
=> quan hệ nhiều nghĩa (0,5đ)
c, xanh biếc, xanh non, xanh da trời
=> quan hệ đồng nghĩa (0,5đ)
Câu 2 (1điểm)
Các động từ có trong đoạn thơ: chống (hạn), (0,25đ)
vục, (0,25đ)
bắt (sâu), (0,25đ)
gánh (phân) (0,25đ)
II. Ngữ pháp (2,5 điểm)
Câu 1 (1,5điểm): Điền đúng mỗi dấu câu được (0,25đ)
…Hức( ! ) Thông ngách sang nhà ta( ? ) Dễ nghe nhỉ( ! ) Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu được( . ) Thôi im cái điệu mưa sùi sụt ấy đi( . ) Đào tổ nông thì cho chết( ! )
(Tô Hoài)
Câu 2 (1điểm): Xác định đúng CN – VN ở mỗi câu được (0,5đ)
a, Những đỉnh núi Mèo nhọn hoắt / in đậm trên một bầu trời lơ thơ ít sao.
CN VN
b, Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng / mái chùa cổ kính.
VN CN
III. Tập làm văn (5 điểm)
A. Yêu cầu chung:
Học sinh viết được bài văn tả đồ vật có bố cục
TRƯỜNG THCS ĐỒNG THANH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
NĂM HỌC: 2009-2010
MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
I. Trắc nghiệm ( 2,0 điểm) : đáp án đúng nhất trong các câu sau. Ghi vào bài thi
Câu 1: (0,5điểm) Các từ: Rừng rú, núi non, học hành, đi đứng thuộc loại từ nào dưới đây.
Từ đơn
Từ ghép
Từ láy
Câu 2: (0,5điểm) Trong các cụm từ sau, cụm từ nào là danh từ.
Chạy rất nhanh.
Rất xinh xắn
Một mảnh trăng treo.
Câu 3: (0,5điểm) Các từ trong các nhóm từ sau đây . nh óm t ừ n ào l à nh óm t ừ : đồng nghĩa .
A, mùa đông, phía đông, người đông như kiến
B, chạy 100m, chạy tiền, chạy ăn từng bữa
C, xanh biếc, xanh non, xanh da trời
Câu 4: (0,5điểm) Các động từ diễn tả những việc làm của thiếu nhi trong đoạn thơ sau là :
Hạt gạo làng ta
Có công các bạn
Sớm nào chống hạn
Vục mẻ miệng gầu
Trưa nào bắt sâu
Chiều nào gánh phân
Quang trành quết đất.
(Trần Đăng Khoa)
A. Chống , vục B. Bắt , gánh C . Chống , vục , bắt , gánh
II. Tự luận:
Câu 1 (2điểm) Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau:
a, Những đỉnh núi Mèo nhọn hoắt in đậm trên một bầu trời lơ thơ ít sao.
b, Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái chùa cổ kính.
Câu 2 Tập làm văn (6điểm)
Tả một đồ vật có ý nghĩa sâu sắc đối với em.(Đồ vật đó có thể là Quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai. Chiếc đồng hồ báo thức. Chiếc cặp sách…)
……………………………………………………
Thí sinh ghi tên vào đề thi trước khi làm bài
Họ và tên thí sinh: ……………………………
Phòng thi……………….Số báo danh: ………………
Giám thị ký vào đề thi trước khi giao cho thí sinh
Giám thị 1 Giám thị 2
……………………………………….. ………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO LỚP 6
NĂM HỌC: 2009-2010
MÔN: TIẾNG VIỆT
I. Từ ngữ (2,5 điểm)
Câu 1 (1,5điểm)
Học sinh chỉ ra được:
a, mùa đông, phía đông, người đông như kiến
=> quan hệ đồng âm (0,5đ)
b, chạy 100m, chạy tiền, chạy ăn từng bữa
=> quan hệ nhiều nghĩa (0,5đ)
c, xanh biếc, xanh non, xanh da trời
=> quan hệ đồng nghĩa (0,5đ)
Câu 2 (1điểm)
Các động từ có trong đoạn thơ: chống (hạn), (0,25đ)
vục, (0,25đ)
bắt (sâu), (0,25đ)
gánh (phân) (0,25đ)
II. Ngữ pháp (2,5 điểm)
Câu 1 (1,5điểm): Điền đúng mỗi dấu câu được (0,25đ)
…Hức( ! ) Thông ngách sang nhà ta( ? ) Dễ nghe nhỉ( ! ) Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu được( . ) Thôi im cái điệu mưa sùi sụt ấy đi( . ) Đào tổ nông thì cho chết( ! )
(Tô Hoài)
Câu 2 (1điểm): Xác định đúng CN – VN ở mỗi câu được (0,5đ)
a, Những đỉnh núi Mèo nhọn hoắt / in đậm trên một bầu trời lơ thơ ít sao.
CN VN
b, Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng / mái chùa cổ kính.
VN CN
III. Tập làm văn (5 điểm)
A. Yêu cầu chung:
Học sinh viết được bài văn tả đồ vật có bố cục
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: La Van Tinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)