ĐỀ THI K5
Chia sẻ bởi Phạm Thành Sang |
Ngày 10/10/2018 |
62
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI K5 thuộc Lịch sử 5
Nội dung tài liệu:
MÔN LỊCH SỬ LỚP 4
BÀI 1 – NƯỚC VĂN LANG
Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì?
( Văn Lang.
( Âu Lạc.
( Việt Nam.
Vị vua đầu tiên của nước ta là?
( An Dương Vương.
( Vua Hùng Vương.
( Ngô Quyền.
Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.
( Công cụ dùng để làm ruộng. 1. Giáo mác.
( Công cụ dùng làm vũ khí. 2. Vòng trang sức.
( Công cụ dùng làm trang sức. 3. Lưỡi cày đồng.
Nước Văn Lang tồn tại qua mấy đời vua?
( 15 đời vua.
( 17 đời vua.
( 18 đời vua
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
b
a-3; b-1; c-2
c
BÀI 2 – NƯỚC ÂU LẠC
Nước Âu lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
( Quân Tần xâm lược nước phương Nam.
( Thục Phán lãnh đạo ngưới Âu Việt và Lạc Việt đánh lui giặc ngoại xâm.
( Cả hai ý rên đều đúng.
Vị vua của nước Âu lạc có tên gọi là gì?
( An Dương Vương.
( Vua Hùng Vương.
( Ngô Quyền.
Thành tựu đặc sắc về phong trào của người dân Âu Lạc là gì?
( Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên.
( Xây dựng thành Cổ Loa.
( Cả hai ý trên đều đúng.
Câu “Triệu Đà đã hoãn binh, cho con trai làm rể An Dương Vương” gợi cho em nhớ đến câu chuyện nào dưới đây.
( Mị Châu - Trọng Thuỷ.
( Sơn Tinh - Thuỷ Tinh.
( Cây tre trăm đốt.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
c
a
c
a
BÀI 3 – NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI
PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC.
Để cai trị nhân dân ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm gì?
( Bắt dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để nộp cho chúng.
( Đưa người Hán sang ở với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục Hán, học chữ Hán.
( Cả hai ý trên đều đúng.
Trước sự thống trị của các triều đại phương Bắc, dân ta phản ứng ra sao?
( Không chịu khuất phục, nổi dậy đấu tranh.
( Chịu khuất phục, đem đồ cống nạp cho chúng.
( Chưa chịu khất phục, nhưng lo sợ thế lực của chúng.
Chiến thắng vang dội nhất của nhân dân ta trước các triều đại phương Bắc là:
( Chiến thắng của Hai Bà Trưng.
( Chiến thắng Bặch Đằng.
( Chiến thắng Lí Bí.
Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.
a. Khởi nghĩa Bà Triệu. 1. Năm 776
b. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan. 2. Năm 905
c. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ. 3. Năm 248
d. Khởi Nghĩa của Phùng Hưng. 4. Năm 722
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
c
a
b
a-3; b-4; c-2; d-1
BÀI 4 - KHỞI NGHĨ HAI BÀ TRƯNG (Năm 40)
Nguyên nhân nào dẫn tới cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng?
( Oán hận trước ách đô hộ của nhà Hán.
( Chồng bà Trưng Trắc (Thi sách) bị Tô Địch giết hại.
( Chứng tỏ cho nhân dân biết, phụ nữ cũng đánh được giặc.
Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng diễn ra vào năm nào?
( 179 TCN
( Năm 40
( Cuối năm 40
Kết quả của cuộc khởi nghĩa?
( Thất bại
( Thắng lợi
( Thắng lợi hoàn toàn.
Sau bao nhiêu năm (tính từ 179 TCN đến năm 40) nhân dân ta giành được độc lập?
( 40 năm
( 179 năm
( 279 năm
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
b
c
c
BÀI 5 – CHIẾN THẮNG BACH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO.
Nguyên nhân nào quân Nam Hán xâm lược nước ta?
( Do Kiều Công Tiễn cho người sang cầu cứu.
( Do quân Nam Hán đã có âm mưu từ trước.
( Cả hai ý trên đều đúng.
Ai là người lãnh đạo chống
BÀI 1 – NƯỚC VĂN LANG
Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì?
( Văn Lang.
( Âu Lạc.
( Việt Nam.
Vị vua đầu tiên của nước ta là?
( An Dương Vương.
( Vua Hùng Vương.
( Ngô Quyền.
Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.
( Công cụ dùng để làm ruộng. 1. Giáo mác.
( Công cụ dùng làm vũ khí. 2. Vòng trang sức.
( Công cụ dùng làm trang sức. 3. Lưỡi cày đồng.
Nước Văn Lang tồn tại qua mấy đời vua?
( 15 đời vua.
( 17 đời vua.
( 18 đời vua
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
b
a-3; b-1; c-2
c
BÀI 2 – NƯỚC ÂU LẠC
Nước Âu lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
( Quân Tần xâm lược nước phương Nam.
( Thục Phán lãnh đạo ngưới Âu Việt và Lạc Việt đánh lui giặc ngoại xâm.
( Cả hai ý rên đều đúng.
Vị vua của nước Âu lạc có tên gọi là gì?
( An Dương Vương.
( Vua Hùng Vương.
( Ngô Quyền.
Thành tựu đặc sắc về phong trào của người dân Âu Lạc là gì?
( Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên.
( Xây dựng thành Cổ Loa.
( Cả hai ý trên đều đúng.
Câu “Triệu Đà đã hoãn binh, cho con trai làm rể An Dương Vương” gợi cho em nhớ đến câu chuyện nào dưới đây.
( Mị Châu - Trọng Thuỷ.
( Sơn Tinh - Thuỷ Tinh.
( Cây tre trăm đốt.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
c
a
c
a
BÀI 3 – NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI
PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC.
Để cai trị nhân dân ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm gì?
( Bắt dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để nộp cho chúng.
( Đưa người Hán sang ở với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục Hán, học chữ Hán.
( Cả hai ý trên đều đúng.
Trước sự thống trị của các triều đại phương Bắc, dân ta phản ứng ra sao?
( Không chịu khuất phục, nổi dậy đấu tranh.
( Chịu khuất phục, đem đồ cống nạp cho chúng.
( Chưa chịu khất phục, nhưng lo sợ thế lực của chúng.
Chiến thắng vang dội nhất của nhân dân ta trước các triều đại phương Bắc là:
( Chiến thắng của Hai Bà Trưng.
( Chiến thắng Bặch Đằng.
( Chiến thắng Lí Bí.
Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.
a. Khởi nghĩa Bà Triệu. 1. Năm 776
b. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan. 2. Năm 905
c. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ. 3. Năm 248
d. Khởi Nghĩa của Phùng Hưng. 4. Năm 722
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
c
a
b
a-3; b-4; c-2; d-1
BÀI 4 - KHỞI NGHĨ HAI BÀ TRƯNG (Năm 40)
Nguyên nhân nào dẫn tới cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng?
( Oán hận trước ách đô hộ của nhà Hán.
( Chồng bà Trưng Trắc (Thi sách) bị Tô Địch giết hại.
( Chứng tỏ cho nhân dân biết, phụ nữ cũng đánh được giặc.
Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng diễn ra vào năm nào?
( 179 TCN
( Năm 40
( Cuối năm 40
Kết quả của cuộc khởi nghĩa?
( Thất bại
( Thắng lợi
( Thắng lợi hoàn toàn.
Sau bao nhiêu năm (tính từ 179 TCN đến năm 40) nhân dân ta giành được độc lập?
( 40 năm
( 179 năm
( 279 năm
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
b
c
c
BÀI 5 – CHIẾN THẮNG BACH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO.
Nguyên nhân nào quân Nam Hán xâm lược nước ta?
( Do Kiều Công Tiễn cho người sang cầu cứu.
( Do quân Nam Hán đã có âm mưu từ trước.
( Cả hai ý trên đều đúng.
Ai là người lãnh đạo chống
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thành Sang
Dung lượng: 653,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)