Đề thi + hướng dẫn chấm môn Tiếng việt 5 - HKI
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Tân |
Ngày 10/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Đề thi + hướng dẫn chấm môn Tiếng việt 5 - HKI thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
Trường Tiểu học
.............................................................................
KTĐK - CUỐI HỌC KỲ I - 2008 - 2009
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5
KIỂM TRA ĐỌC ( đọc thành tiếng )
Họ tên học sinh : .................................................................
Lớp : ................................. Ngày : ..........................................
Giáo viên kiểm tra
1/ ..................................................
2/ .................................................
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG
( Thời gian 1 phút)
- Học sinh đọc 1 trong 2 đoạn của bài LỜI CHÀO , ký hiệu *
Đoạn 1 : Từ “Một người cha………mỉm cười.” Ký hiệu *
Đoạn 2 : Từ “Khi bà cụ………..…mở rộng. “ Ký hiệu **
- Giáo viên nêu 1 câu hỏi về nội dung bài đọc cho học sinh trả lời .
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
1. Đọc đúng tiếng, từ .
..................... / 1 đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa .
..................... / 1 đ
3. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm.
..................... / 1 đ
4. Tốc độ đọc đạt yêu cầu.
..................... / 1 đ
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu.
..................... / 1 đ
Cộng :
..................... / 5 đ
Hướng dẫn kiểm tra
Đọc đúng tiếng, từ :1 điểm
- Đọc sai từ 1-2 tiếng : 0,75 điểm
- Đọc sai từ 3- 4 tiếng : 0,5 điểm
- Đọc sai từ 5- 6 tiếng : 0,25 điểm
- Đọc sai trên 6 tiếng : 0 điểm : 0 điể
Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ : 1 điểm
- Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 2-3 chỗ : 0,5 điểm
- Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 4 dấu câu trở lên : 0 điểm
Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm
- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5 điểm
- Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : 0 điểm
Tốc độ đọc : 1 điểm
- Đọc vượt trên 1 phút 10 giây – 2 phút : 0,5 điểm
- Đọc vượt trên 2 phút : 0 điểm
Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt không rõ ràng : 0, 5 điểm
- Trả lời sai, không trả lời được : 0 điểm
Bài đọc :
LỜI CHÀO
* Một người cha cùng đứa con nhỏ đang đi trên đường mòn trong rừng. Bốn bề im ắng. Chỉ nghe đâu đó vọng lại tiếng chim gõ kiến và tiếng suối rì rào giữa rừng lá. Nhìn thấy một cụ già từ xa chống gậy đi tới, người cha dặn:
- Khi gặp bà cụ chúng ta sẽ nói : “ Chào cụ ạ!”
Đứa bé ngạc nhiên hỏi lại:
- Vì sao phải nói với cụ như thế hả cha? Chúng ta có quen gì bà cụ đâu?
- Khi gặp bà cụ, con hãy nói : “ Chào cụ ạ!” và con sẽ hiểu nói vậy để làm gì.
Khi bà cụ đến trước mặt, đứa con nói:
- Chào cụ ạ!
**- Chào cụ ạ! - Người cha nói.
- Chào ông, chào cháu. - Bà cụ nói và mỉm cười.*
Đứa con nhìn với vẻ mặt sửng sốt. Mọi vật xung quanh như đang thay đổi. Mặt trời rực rỡ hơn. Trên cành cây cao gió lướt nhẹ nhàng. Những chiếc lá lung linh đùa giỡn. Chú bé cảm thấy vui sướng trong lòng.
- Vì sao lại thế nhỉ? - Đứa con hỏi.
- Vì chúng ta đã chào bà cụ và bà cụ mỉm cười. Con thấy đấy, lời chào có tác dụng rất kì lạ, nó khơi dậy những tình cảm tin cậy, gần gũi với nhau giữa người với người. Nó làm cho tâm hồn con người mở rộng. Bởi vì khi chào, con đã thể hiện sự tôn trọng của con đối với mọi người.**
Theo XU KHÔM LINXKI
HỌ TÊN : .........................................................
HỌC SINH LỚP : ........................
SỐ
BÁO DANH
KTĐK - CUỐI HỌC KỲ I - 2008 - 2009
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5
KIỂM TRA ĐỌC ( đọc thầm )
TRƯỜNG : ......................................................
...................................................................................
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
...........................................................................................................................................................
........../ 5đ I. ĐỌC THẦM (30phút)
A. TRẢ LỜI CÂU HỎI :
Em đọc thầm bài “ LỜI CHÀO” rồi trả lời các câu hỏi sau :
1/ ..... / 1đ 1/ Người cha
.............................................................................
KTĐK - CUỐI HỌC KỲ I - 2008 - 2009
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5
KIỂM TRA ĐỌC ( đọc thành tiếng )
Họ tên học sinh : .................................................................
Lớp : ................................. Ngày : ..........................................
Giáo viên kiểm tra
1/ ..................................................
2/ .................................................
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG
( Thời gian 1 phút)
- Học sinh đọc 1 trong 2 đoạn của bài LỜI CHÀO , ký hiệu *
Đoạn 1 : Từ “Một người cha………mỉm cười.” Ký hiệu *
Đoạn 2 : Từ “Khi bà cụ………..…mở rộng. “ Ký hiệu **
- Giáo viên nêu 1 câu hỏi về nội dung bài đọc cho học sinh trả lời .
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
1. Đọc đúng tiếng, từ .
..................... / 1 đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa .
..................... / 1 đ
3. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm.
..................... / 1 đ
4. Tốc độ đọc đạt yêu cầu.
..................... / 1 đ
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu.
..................... / 1 đ
Cộng :
..................... / 5 đ
Hướng dẫn kiểm tra
Đọc đúng tiếng, từ :1 điểm
- Đọc sai từ 1-2 tiếng : 0,75 điểm
- Đọc sai từ 3- 4 tiếng : 0,5 điểm
- Đọc sai từ 5- 6 tiếng : 0,25 điểm
- Đọc sai trên 6 tiếng : 0 điểm : 0 điể
Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ : 1 điểm
- Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 2-3 chỗ : 0,5 điểm
- Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 4 dấu câu trở lên : 0 điểm
Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm
- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5 điểm
- Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : 0 điểm
Tốc độ đọc : 1 điểm
- Đọc vượt trên 1 phút 10 giây – 2 phút : 0,5 điểm
- Đọc vượt trên 2 phút : 0 điểm
Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt không rõ ràng : 0, 5 điểm
- Trả lời sai, không trả lời được : 0 điểm
Bài đọc :
LỜI CHÀO
* Một người cha cùng đứa con nhỏ đang đi trên đường mòn trong rừng. Bốn bề im ắng. Chỉ nghe đâu đó vọng lại tiếng chim gõ kiến và tiếng suối rì rào giữa rừng lá. Nhìn thấy một cụ già từ xa chống gậy đi tới, người cha dặn:
- Khi gặp bà cụ chúng ta sẽ nói : “ Chào cụ ạ!”
Đứa bé ngạc nhiên hỏi lại:
- Vì sao phải nói với cụ như thế hả cha? Chúng ta có quen gì bà cụ đâu?
- Khi gặp bà cụ, con hãy nói : “ Chào cụ ạ!” và con sẽ hiểu nói vậy để làm gì.
Khi bà cụ đến trước mặt, đứa con nói:
- Chào cụ ạ!
**- Chào cụ ạ! - Người cha nói.
- Chào ông, chào cháu. - Bà cụ nói và mỉm cười.*
Đứa con nhìn với vẻ mặt sửng sốt. Mọi vật xung quanh như đang thay đổi. Mặt trời rực rỡ hơn. Trên cành cây cao gió lướt nhẹ nhàng. Những chiếc lá lung linh đùa giỡn. Chú bé cảm thấy vui sướng trong lòng.
- Vì sao lại thế nhỉ? - Đứa con hỏi.
- Vì chúng ta đã chào bà cụ và bà cụ mỉm cười. Con thấy đấy, lời chào có tác dụng rất kì lạ, nó khơi dậy những tình cảm tin cậy, gần gũi với nhau giữa người với người. Nó làm cho tâm hồn con người mở rộng. Bởi vì khi chào, con đã thể hiện sự tôn trọng của con đối với mọi người.**
Theo XU KHÔM LINXKI
HỌ TÊN : .........................................................
HỌC SINH LỚP : ........................
SỐ
BÁO DANH
KTĐK - CUỐI HỌC KỲ I - 2008 - 2009
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5
KIỂM TRA ĐỌC ( đọc thầm )
TRƯỜNG : ......................................................
...................................................................................
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
...........................................................................................................................................................
........../ 5đ I. ĐỌC THẦM (30phút)
A. TRẢ LỜI CÂU HỎI :
Em đọc thầm bài “ LỜI CHÀO” rồi trả lời các câu hỏi sau :
1/ ..... / 1đ 1/ Người cha
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Tân
Dung lượng: 80,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)