Đề thi HSG TV5 (số 4)
Chia sẻ bởi Lê Thị Ngà |
Ngày 10/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG TV5 (số 4) thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
ĐỀ LUYỆN SỐ 4
Thứ ......, ngày .......tháng ........năm...........
PHẦN THỨ NHẤT : ĐỌC HIỂU
BÃO
Buổi chiều hôm ấy, không khí nặng nề như ngâm hơi ước. Trời tối sẫm. Những đám mây đen trông gần ta hơn. Gió trước còn hiu hiu mát mẻ, sau bỗng ào ào kéo đến như tiếng thác chảy nghe tận đằng xa.
Đến nửa đêm thì bốn phương trời đều như có gió nổi lên, họp thành một luồng mạnh gớm ghê. Thỉnh thoảng, luồng đông nam gặp luồng tây bắc quay cuồng, vật lộn như giận dữ, hò reo, một lúc lại tan như mưa đang to bỗng tạnh. Gió lại im như trốn đâu mất. Rồi đột nhiên lại kéo đến rất mau, chốc chốc lại rít lên những tiếng ghê sợ trên các ngọn cây. Vạn vật dường như sụp đổ dưới cơn bão loạn cuồng.
Mãi đến sáng hôm sau, cơn bão mới ngớt. Một cảnh tượng tang thương hiện ra. Cây nào, cây nấy cành lá xơ xác; lá rụng đầy vườn. Gốc bưởi bên bể nước bật rễ lên, nằm ngang trên mặt đất, quả lăn lông lốc khắp sân.
- Hàn Thế Du -
1. Bài văn trên tả gì? Vì sao em biết?
2. Bài văn có mấy đoạn.? Nêu ý chính của từng đoạn?
3. Những chi tiết nào miêu tả sự xuất hiện của cơn bão sắp tới?
4. Liệt kê các từ ngữ miêu tả sức mạnh của cơn bão?
5. Câu văn nào tả cảnh tang thương của cảnh vật sau cơn bão?
6. Em thích hình ảnh nào nhất trong bài? Vì sao?
7. Tìm các động từ có trong đoạn 2?
PHẦN THỨ HAI: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
1. Hãy chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ đồng nghĩa để hoàn thành đoạn văn sau:
Hồ về thu, nước (1)......................,(2)........................ . Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng ( 3) .............. . Bây giờ, sen trên đã gần tàn nhưng còn (4) ...........mấy đoá hoa nở muộn. Mùi hương thơm đưa theo chiều gió (5) ...................... . Thuyền theo gió từ từ mà đi ra giữa khoảng (6) .......................... . Đêm thanh, cảnh vắng bốn bề (7)............... .
Theo Phan Kế Bính
1. trong veo, trong lành, trong trẻo, trong vắt, trong sáng.
2. bao la, bát ngát, thênh thang, mênh mông, rộng rãi.
3. nhấp nhô, lan toả, lan rộng, lăn tăn, li ti.
4. thưa thớt, lưa thưa, lác đác, lơ thơ, loáng thoáng.
5. thoang thoảng, ngào ngạt, thơm phức, thơm ngát, ngan ngát.
6. trống trải, bao la, mênh mang, mênh mông.
7. yên tĩnh, yên lặng, im lìm, vắng lặng, lặng ngắt như tờ.
2. Tìm các từ không cùng nghĩa với các từ trong nhóm:
a) - tổ quốc, tổ tiên, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.
b) - quê hương , quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ xở, nơi chôn rau cắt rốn.
c) - anh hùng, trung dũng, chăm chỉ, chiến đấu,chất phác, hiền lành, yêu nước thương nòi, chịu thương chịu khó.
c) tài giỏi, tài tình, tài ba, tài chính, tài năng, tài đức, tài hoa, tài đức.
3. Xác định chủ ngữ(CN), vị ngữ(VN) trong các câu văn sau:
a) – Tính thật thà của chị Loan khiến ai cũng mến. .............................................................................................................................
b) - Chị Loan rất thật thà.
...............................................................................................................................
c) - Thật thà là phẩm chất đáng quý của chị Loan. ........................................................................................................................
d) - Tôi rất thích những sự thật thà của chị Loan. ......................................................................................................................................
4. Hãy xác định từ loại ( danh từ, động từ, tính từ) của từ “thật thà” trong các câu trên:
- Trong câu a, từ “thật thà” là..............................
- Trong câu b, từ “thật thà” là..............................
- Trong câu c, từ “thật thà” là..............................
- Trong câu d, từ “thật thà” là..............................
4. Tìm các từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ, thành ngữ sau:
a) – Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
b) - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
c) - Chết vinh còn hơn sống quỳ.
d) - Chết vinh còn hơn sống đục.
e) - Chết trong còn hơn sống đục.
g) - Ngày nắng đêm mưa.
h) - Khôn nhà dại chợ.
Thứ ......, ngày .......tháng ........năm...........
PHẦN THỨ NHẤT : ĐỌC HIỂU
BÃO
Buổi chiều hôm ấy, không khí nặng nề như ngâm hơi ước. Trời tối sẫm. Những đám mây đen trông gần ta hơn. Gió trước còn hiu hiu mát mẻ, sau bỗng ào ào kéo đến như tiếng thác chảy nghe tận đằng xa.
Đến nửa đêm thì bốn phương trời đều như có gió nổi lên, họp thành một luồng mạnh gớm ghê. Thỉnh thoảng, luồng đông nam gặp luồng tây bắc quay cuồng, vật lộn như giận dữ, hò reo, một lúc lại tan như mưa đang to bỗng tạnh. Gió lại im như trốn đâu mất. Rồi đột nhiên lại kéo đến rất mau, chốc chốc lại rít lên những tiếng ghê sợ trên các ngọn cây. Vạn vật dường như sụp đổ dưới cơn bão loạn cuồng.
Mãi đến sáng hôm sau, cơn bão mới ngớt. Một cảnh tượng tang thương hiện ra. Cây nào, cây nấy cành lá xơ xác; lá rụng đầy vườn. Gốc bưởi bên bể nước bật rễ lên, nằm ngang trên mặt đất, quả lăn lông lốc khắp sân.
- Hàn Thế Du -
1. Bài văn trên tả gì? Vì sao em biết?
2. Bài văn có mấy đoạn.? Nêu ý chính của từng đoạn?
3. Những chi tiết nào miêu tả sự xuất hiện của cơn bão sắp tới?
4. Liệt kê các từ ngữ miêu tả sức mạnh của cơn bão?
5. Câu văn nào tả cảnh tang thương của cảnh vật sau cơn bão?
6. Em thích hình ảnh nào nhất trong bài? Vì sao?
7. Tìm các động từ có trong đoạn 2?
PHẦN THỨ HAI: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
1. Hãy chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ đồng nghĩa để hoàn thành đoạn văn sau:
Hồ về thu, nước (1)......................,(2)........................ . Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng ( 3) .............. . Bây giờ, sen trên đã gần tàn nhưng còn (4) ...........mấy đoá hoa nở muộn. Mùi hương thơm đưa theo chiều gió (5) ...................... . Thuyền theo gió từ từ mà đi ra giữa khoảng (6) .......................... . Đêm thanh, cảnh vắng bốn bề (7)............... .
Theo Phan Kế Bính
1. trong veo, trong lành, trong trẻo, trong vắt, trong sáng.
2. bao la, bát ngát, thênh thang, mênh mông, rộng rãi.
3. nhấp nhô, lan toả, lan rộng, lăn tăn, li ti.
4. thưa thớt, lưa thưa, lác đác, lơ thơ, loáng thoáng.
5. thoang thoảng, ngào ngạt, thơm phức, thơm ngát, ngan ngát.
6. trống trải, bao la, mênh mang, mênh mông.
7. yên tĩnh, yên lặng, im lìm, vắng lặng, lặng ngắt như tờ.
2. Tìm các từ không cùng nghĩa với các từ trong nhóm:
a) - tổ quốc, tổ tiên, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.
b) - quê hương , quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ xở, nơi chôn rau cắt rốn.
c) - anh hùng, trung dũng, chăm chỉ, chiến đấu,chất phác, hiền lành, yêu nước thương nòi, chịu thương chịu khó.
c) tài giỏi, tài tình, tài ba, tài chính, tài năng, tài đức, tài hoa, tài đức.
3. Xác định chủ ngữ(CN), vị ngữ(VN) trong các câu văn sau:
a) – Tính thật thà của chị Loan khiến ai cũng mến. .............................................................................................................................
b) - Chị Loan rất thật thà.
...............................................................................................................................
c) - Thật thà là phẩm chất đáng quý của chị Loan. ........................................................................................................................
d) - Tôi rất thích những sự thật thà của chị Loan. ......................................................................................................................................
4. Hãy xác định từ loại ( danh từ, động từ, tính từ) của từ “thật thà” trong các câu trên:
- Trong câu a, từ “thật thà” là..............................
- Trong câu b, từ “thật thà” là..............................
- Trong câu c, từ “thật thà” là..............................
- Trong câu d, từ “thật thà” là..............................
4. Tìm các từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ, thành ngữ sau:
a) – Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
b) - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
c) - Chết vinh còn hơn sống quỳ.
d) - Chết vinh còn hơn sống đục.
e) - Chết trong còn hơn sống đục.
g) - Ngày nắng đêm mưa.
h) - Khôn nhà dại chợ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Ngà
Dung lượng: 44,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)