De thi HSG TV lop 5 (LTVC)- trac nghiem-
Chia sẻ bởi Vũ Thị Ngải |
Ngày 10/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: de thi HSG TV lop 5 (LTVC)- trac nghiem- thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
Bài ôn tập, kiểm tra (LTVC)
Câu 1: Cho các từ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, đánh đập.
Hãy xếp các từ trên thành hai nhóm theo hai cách:
Dựa vào cấu tạo ( từ đơn, từ ghép, từ láy).
Dựa vào từ loại( danh từ, động từ, tính từ).
Câu 2: Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong các câu sau:
Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng.
Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, ba người ngồi ăn cơm với thịt gà rừng.
Sau những cơn mưa mùa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.
Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao.
Câu 3: Chữa lại các câu sai dưới đây bằng hai cách khác nhau:
(Chú ý: chỉ được thay đổi nhiều nhất hai từ ở mỗi câu.)
Vì bão to nên cây không bị đổ.
Nếu xe hỏng nhưng em vẫn đến lớp đúng giờ.
Câu 4: Tìm 5 thành ngữ, tục ngữ nói về đạo đức và lối sống lành mạnh, tốt đẹp của con người Việt Nam.
Câu 5: Xếp các từ: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tươi tốt, phương hướng, vương vấn, tươi tắn vào hai cột ở bảng dưới đây:
Từ ghép
Từ láy
Câu 6: Xác đinh chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
Tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.
Những chú gà nhỏ như những hòn tơ lăn tròn trên bãi cỏ.
Học quả là khó khăn, vất vả.
Câu 7: Thêm trạng nhữ, định ngữ, bổ ngữ vào mỗi câu sau để ý diễn đạt thêm cụ thể, sinh động:
Lá rơi.
Biển đẹp.
Câu 8: Từ "thật thà” trong mỗi câu dưới đây là danh từ, động từ hay tính từ? Hãy chỉ rõ từ "thật thà" là bộ phận gì trong mỗi câu?
a) Chị Loan rất thật thà.
b) Tính thật thà của chị Loan khiến ai cũng mến.
c) Chị Loan ăn nói thật thà, dễ nghe.
d) Thật thà là phẩm chất đẹp đẽ của chị Loan.
Câu 9: Tìm vế câu thích hợp để điền vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
a) Cả lớp đều vui, …
b) Cả lớp đều vui: …
c) Tôi về nhà và …
d) Tôi về nhà mà …
e) Mặt trời mọc, …
g) Mặt trời mọc: ....
Câu 10: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu sau:
a) Lớp thanh niên ca hát, nhảy múa.
b) Tiếng chiêng, tiếng cồng, tiếng đàn tơ-rưng vang lên.
c) Mỗi lần Tết đến, đứng trước những cái chiếu bày tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội, lòng tôi thấm thía một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
Câu 11: Thêm một từ chỉ quan hệ và một vế câu thích hợp vào chỗ trống để
Câu 1: Cho các từ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, đánh đập.
Hãy xếp các từ trên thành hai nhóm theo hai cách:
Dựa vào cấu tạo ( từ đơn, từ ghép, từ láy).
Dựa vào từ loại( danh từ, động từ, tính từ).
Câu 2: Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong các câu sau:
Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng.
Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, ba người ngồi ăn cơm với thịt gà rừng.
Sau những cơn mưa mùa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.
Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao.
Câu 3: Chữa lại các câu sai dưới đây bằng hai cách khác nhau:
(Chú ý: chỉ được thay đổi nhiều nhất hai từ ở mỗi câu.)
Vì bão to nên cây không bị đổ.
Nếu xe hỏng nhưng em vẫn đến lớp đúng giờ.
Câu 4: Tìm 5 thành ngữ, tục ngữ nói về đạo đức và lối sống lành mạnh, tốt đẹp của con người Việt Nam.
Câu 5: Xếp các từ: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tươi tốt, phương hướng, vương vấn, tươi tắn vào hai cột ở bảng dưới đây:
Từ ghép
Từ láy
Câu 6: Xác đinh chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
Tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.
Những chú gà nhỏ như những hòn tơ lăn tròn trên bãi cỏ.
Học quả là khó khăn, vất vả.
Câu 7: Thêm trạng nhữ, định ngữ, bổ ngữ vào mỗi câu sau để ý diễn đạt thêm cụ thể, sinh động:
Lá rơi.
Biển đẹp.
Câu 8: Từ "thật thà” trong mỗi câu dưới đây là danh từ, động từ hay tính từ? Hãy chỉ rõ từ "thật thà" là bộ phận gì trong mỗi câu?
a) Chị Loan rất thật thà.
b) Tính thật thà của chị Loan khiến ai cũng mến.
c) Chị Loan ăn nói thật thà, dễ nghe.
d) Thật thà là phẩm chất đẹp đẽ của chị Loan.
Câu 9: Tìm vế câu thích hợp để điền vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
a) Cả lớp đều vui, …
b) Cả lớp đều vui: …
c) Tôi về nhà và …
d) Tôi về nhà mà …
e) Mặt trời mọc, …
g) Mặt trời mọc: ....
Câu 10: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu sau:
a) Lớp thanh niên ca hát, nhảy múa.
b) Tiếng chiêng, tiếng cồng, tiếng đàn tơ-rưng vang lên.
c) Mỗi lần Tết đến, đứng trước những cái chiếu bày tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội, lòng tôi thấm thía một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
Câu 11: Thêm một từ chỉ quan hệ và một vế câu thích hợp vào chỗ trống để
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Ngải
Dung lượng: 41,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)