ĐỀ THI HSG TV 5
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thắm |
Ngày 10/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG TV 5 thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
Phòng GD – ĐT Vĩnh Cửu ĐỀ THI LÊ QUÝ ĐÔN CẤP HUYỆN (đề tham khảo)
TRƯỜNG TH SÔNG MÂY Năm học 2008 – 2009
Khối lớp 5 Môn Tiếng Việt
Thời gian : 90 phút
Câu 1 (1,5 đ): Hãy điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp: trắng nõn, trắng bệch, trắng tinh, trắng hồng, trắng ngần, trắng đục, trắng trẻo, trắng xóa, trắng bạc, trắng muốt, trắng phau, trắng bóng.(Chỉ ghi thứ tự các từ cần điền, không cần chép lại bài thơ)
Tuyết rơi ………………. một màu
Vườn chim chiều xế ……………….… cánh cò
Da ………….. người ốm o
Bé khỏe đôi má non tơ ………………….……..
Sợi len …………………… như bông
Làn mây ……………….…. bồng bềnh trời xanh
…………… đồng muối nắng hanh
Ngó sen ở dưới bùn tanh ………………………….
Lay ơn ………….. tuyệt trần
Sương mù …………….không gian nhạt nhòa
Gạch men ……………… nền nhà
Trẻ em …………………… hiền hòa dễ thương.
Câu 2 (2 đ): Trong đoạn văn sau, những từ ngữ nào cùng chỉ một sự vật ? Tác giả đã vận dụng phép liên kết nào và việc liên kết đó có tác dụng gì?
“Những cánh hoa mỏng manh, rơi rơi, rắc đầy trên mặt ao. Mấy chú cá rô tưởng mồi, ngoi lên, chỉ thấy đâu đây những chiếc thuyền tím. Chiếc thuyền hoa chòng chành, hòa mình với màu tím của nước chiều.”
Câu 3 (2 đ): Từ ngữ nào không cùng nhóm trong các dãy từ sau, vì sao ?
cha, mẹ, chú, dì, cô, ông, bà, cụ, cố, thím, mợ, bác, cậu, anh, chị, cháu, chắt, chút, dượng, anh rể, chị dâu, cô giáo, anh họ, em họ,…
giáo viên, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, học sinh, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, tổ trưởng, tổng phụ trách, liên đội trưởng, chi đội trưởng, tổ trưởng dân phố, ….
công nhân, nông dân, họa sĩ, bác sĩ, kĩ sư, thành viên, giáo viên, thủy thủ, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, thợ lặn, thợ dệt, bộ đội, công an, dân quân tự vệ, học sinh, sinh viên,….
Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Khơ-mú, Giáy, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Kơ-nia, Xơ-đăng, Tà-ôi, Chăm, Khơ-me,….
Câu 4 (2 đ):
a) Đặt câu có từ đồng âm:
- Câu có để là động từ.
- Câu có để là quan hệ từ.
b) Đặt câu :
- Câu có dấu phẩy ở bộ phận chủ ngữ.
- Câu có dấu phẩy ở giữa hai vế của câu ghép.
Câu 5 (2 đ) : Giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ dưới đây :
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
Tre già măng mọc.
Câu 6 (2,5 đ) : Tách các câu văn sau thành từ và xếp vào bảng phân loại :
Trời nắng chang chang. Tiếng tu hú gần xa ran ran. Hoa ngô xơ xác như cỏ may. Lá ngô quắt lại, rủ xuống. Những bắp ngô đã mập và chắc, chỉ chờ tay người đến bẻ mang về.
Từ đơn
Từ ghép
Từ láy
............................................
.............................................
.............................................
Câu 7 (8 đ) : Tập làm văn :
Thời gian chạy qua tóc mẹ
Một màu trắng đến nôn nao
Lưng mẹ cứ còng dần xuống
Cho con ngày một thêm cao.
Mẹ ơi, trong lời mẹ hát
Có cả cuộc đời hiện ra
Lời ru chắp con đôi cánh
Lớn rồi con sẽ bay xa.
Trương Nam Phương
Cảm xúc về mẹ bao giờ cũng thiêng liêng. Em hãy tả lại người mẹ thân yêu của mình với lòng biết ơn sâu sắc.
Hướng dẫn chấm Tiếng Việt 5
Câu 1 (1,5 đ): Sai 1 từ trừ 0, 25 đ. Thứ tự các từ cần điền:
trắng xóa, trắng phau , trắng bệch, trắng hồng, trắng muốt, trắng bạc, trắng tinh, trắng ngần, trắng nõn , trắng đục, trắng bóng , trắng trẻo .
Câu 2 (2 đ):
Những từ ngữ cùng chỉ một sự vật (0,75 đ) : Những cánh hoa mỏng manh, những chiếc thuyền tím, chiếc thuyền hoa. (Đúng mỗi từ ngữ được 0
TRƯỜNG TH SÔNG MÂY Năm học 2008 – 2009
Khối lớp 5 Môn Tiếng Việt
Thời gian : 90 phút
Câu 1 (1,5 đ): Hãy điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp: trắng nõn, trắng bệch, trắng tinh, trắng hồng, trắng ngần, trắng đục, trắng trẻo, trắng xóa, trắng bạc, trắng muốt, trắng phau, trắng bóng.(Chỉ ghi thứ tự các từ cần điền, không cần chép lại bài thơ)
Tuyết rơi ………………. một màu
Vườn chim chiều xế ……………….… cánh cò
Da ………….. người ốm o
Bé khỏe đôi má non tơ ………………….……..
Sợi len …………………… như bông
Làn mây ……………….…. bồng bềnh trời xanh
…………… đồng muối nắng hanh
Ngó sen ở dưới bùn tanh ………………………….
Lay ơn ………….. tuyệt trần
Sương mù …………….không gian nhạt nhòa
Gạch men ……………… nền nhà
Trẻ em …………………… hiền hòa dễ thương.
Câu 2 (2 đ): Trong đoạn văn sau, những từ ngữ nào cùng chỉ một sự vật ? Tác giả đã vận dụng phép liên kết nào và việc liên kết đó có tác dụng gì?
“Những cánh hoa mỏng manh, rơi rơi, rắc đầy trên mặt ao. Mấy chú cá rô tưởng mồi, ngoi lên, chỉ thấy đâu đây những chiếc thuyền tím. Chiếc thuyền hoa chòng chành, hòa mình với màu tím của nước chiều.”
Câu 3 (2 đ): Từ ngữ nào không cùng nhóm trong các dãy từ sau, vì sao ?
cha, mẹ, chú, dì, cô, ông, bà, cụ, cố, thím, mợ, bác, cậu, anh, chị, cháu, chắt, chút, dượng, anh rể, chị dâu, cô giáo, anh họ, em họ,…
giáo viên, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, học sinh, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, tổ trưởng, tổng phụ trách, liên đội trưởng, chi đội trưởng, tổ trưởng dân phố, ….
công nhân, nông dân, họa sĩ, bác sĩ, kĩ sư, thành viên, giáo viên, thủy thủ, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, thợ lặn, thợ dệt, bộ đội, công an, dân quân tự vệ, học sinh, sinh viên,….
Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Khơ-mú, Giáy, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Kơ-nia, Xơ-đăng, Tà-ôi, Chăm, Khơ-me,….
Câu 4 (2 đ):
a) Đặt câu có từ đồng âm:
- Câu có để là động từ.
- Câu có để là quan hệ từ.
b) Đặt câu :
- Câu có dấu phẩy ở bộ phận chủ ngữ.
- Câu có dấu phẩy ở giữa hai vế của câu ghép.
Câu 5 (2 đ) : Giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ dưới đây :
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
Tre già măng mọc.
Câu 6 (2,5 đ) : Tách các câu văn sau thành từ và xếp vào bảng phân loại :
Trời nắng chang chang. Tiếng tu hú gần xa ran ran. Hoa ngô xơ xác như cỏ may. Lá ngô quắt lại, rủ xuống. Những bắp ngô đã mập và chắc, chỉ chờ tay người đến bẻ mang về.
Từ đơn
Từ ghép
Từ láy
............................................
.............................................
.............................................
Câu 7 (8 đ) : Tập làm văn :
Thời gian chạy qua tóc mẹ
Một màu trắng đến nôn nao
Lưng mẹ cứ còng dần xuống
Cho con ngày một thêm cao.
Mẹ ơi, trong lời mẹ hát
Có cả cuộc đời hiện ra
Lời ru chắp con đôi cánh
Lớn rồi con sẽ bay xa.
Trương Nam Phương
Cảm xúc về mẹ bao giờ cũng thiêng liêng. Em hãy tả lại người mẹ thân yêu của mình với lòng biết ơn sâu sắc.
Hướng dẫn chấm Tiếng Việt 5
Câu 1 (1,5 đ): Sai 1 từ trừ 0, 25 đ. Thứ tự các từ cần điền:
trắng xóa, trắng phau , trắng bệch, trắng hồng, trắng muốt, trắng bạc, trắng tinh, trắng ngần, trắng nõn , trắng đục, trắng bóng , trắng trẻo .
Câu 2 (2 đ):
Những từ ngữ cùng chỉ một sự vật (0,75 đ) : Những cánh hoa mỏng manh, những chiếc thuyền tím, chiếc thuyền hoa. (Đúng mỗi từ ngữ được 0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thắm
Dung lượng: 8,81KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)