De thi HSG tinh nam 2010-2011
Chia sẻ bởi Chu Thị Hợi |
Ngày 27/04/2019 |
84
Chia sẻ tài liệu: de thi HSG tinh nam 2010-2011 thuộc Tin học 10
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
(Đề thi có 03 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn thi: TIN HỌC LỚP 12 THPT - BẢNG B
Thời gian làm bài: 180 phút
Bài 1. (5,5 điểm) tần số
Cho dãy số nguyên dương, số lần xuất hiện của một số được gọi tần số của số nguyên đó. Hãy tìm số nguyên dương có tần số cao nhất và tần số tương ứng của nó.
Dữ liệu vào: Cho từ file văn bản MAX.INP bao gồm:
Dòng đầu tiên chứa một số nguyên N( 1≤ N ≤ 10000) là số lượng các số nguyên trong dãy.
Mỗi dòng trong N dòng tiếp theo chứa số nguyên M( 1≤ M ≤ 1000) trong dãy.
Kết quả: Ghi ra file văn bản MAX.OUT, gồm 2 số nguyên viết trên một dòng, số thứ nhất ghi số nguyên có tần số cao nhất, số thứ 2 là tần số của nó( trong trường hợp có nhiều số nguyên có tần số cao nhất bằng nhau, hãy đưa ra số nguyên nhỏ nhất và tần số của nó). Hai số cách nhau một ký tự trắng.
MAX.INP
MAX.OUT
MAX.INP
MAX.OUT
9
1
2
5
6
3
7
2
5
2
2 3
7
2
4
6
7
7
2
4
2 2
Bài 2. (5,5 điểm) Mã Số
Để tiện trong công tác quản lý, một công ty đã gắn mã số cho các nhân viên của mình. Mã số của mỗi nhân viên bao gồm bảy chữ số( gọi là phần đầu của mã nhân viên) và một chữ cái in hoa nối phía sau. Chữ cái này được tính toán từ bảy chữ số phần đầu của mã theo các bước như sau:
1. Chữ số thứ I được gắn một số nguyên dương aI được gọi là trọng lượng của nó( thứ tự các chữ số trong phần đầu của mã tính từ trái qua phải). Người ta lấy lần lượt các chữ số trong mã nhân với trọng lượng tương ứng của nó.
2.Cộng tất cả các kết quả.
3. Tìm số dư của phép chia tổng trên cho số nguyên dương K ( 1≤ K ≤ 11)
4. Mỗi số dư tương ứng với một chữ cái in hoa. Chữ cái in hoa tương ứng tìm được là chữ cái nối phía sau của mã nhân viên.
Cho trước phần đầu của mã nhân viên, hãy tìm chữ cái in hoa nối phía sau.
Dữ liệu vào: Từ file văn bản MASO.INP có cấu trúc như sau:
Dòng đầu tiên ghi số nguyên dương K.
Dòng thứ 2 ghi một xâu gồm 7 chữ số là phần đầu của mã nhân viên
Dòng thứ 3 ghi 7 số nguyên dương, số thứ I là trọng lượng của chữ số thứ I trong phần đầu của mã. Các số cách nhau một ký tự trắng.
Dòng cuối cùng ghi một xâu có độ dài Kgồm các chữ cái tiếng Anh in hoa, chữ cái thứ I tương ứng với số I-1 là số dư của phép chia của tổng tìm được cho K.
Kết quả: Ghi ra file văn bản MASO.OUT, chứa chữ cái tìm được.
Ví dụ:
MASO.IN
MASO.OUT
11
6830907
2 7 6 5 4 3 2
JABCDEFGHIZ
D
Bài 3. (4,5 điểm) Sa mạc
Sa mạc là lưới ô vuông
(Đề thi có 03 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn thi: TIN HỌC LỚP 12 THPT - BẢNG B
Thời gian làm bài: 180 phút
Bài 1. (5,5 điểm) tần số
Cho dãy số nguyên dương, số lần xuất hiện của một số được gọi tần số của số nguyên đó. Hãy tìm số nguyên dương có tần số cao nhất và tần số tương ứng của nó.
Dữ liệu vào: Cho từ file văn bản MAX.INP bao gồm:
Dòng đầu tiên chứa một số nguyên N( 1≤ N ≤ 10000) là số lượng các số nguyên trong dãy.
Mỗi dòng trong N dòng tiếp theo chứa số nguyên M( 1≤ M ≤ 1000) trong dãy.
Kết quả: Ghi ra file văn bản MAX.OUT, gồm 2 số nguyên viết trên một dòng, số thứ nhất ghi số nguyên có tần số cao nhất, số thứ 2 là tần số của nó( trong trường hợp có nhiều số nguyên có tần số cao nhất bằng nhau, hãy đưa ra số nguyên nhỏ nhất và tần số của nó). Hai số cách nhau một ký tự trắng.
MAX.INP
MAX.OUT
MAX.INP
MAX.OUT
9
1
2
5
6
3
7
2
5
2
2 3
7
2
4
6
7
7
2
4
2 2
Bài 2. (5,5 điểm) Mã Số
Để tiện trong công tác quản lý, một công ty đã gắn mã số cho các nhân viên của mình. Mã số của mỗi nhân viên bao gồm bảy chữ số( gọi là phần đầu của mã nhân viên) và một chữ cái in hoa nối phía sau. Chữ cái này được tính toán từ bảy chữ số phần đầu của mã theo các bước như sau:
1. Chữ số thứ I được gắn một số nguyên dương aI được gọi là trọng lượng của nó( thứ tự các chữ số trong phần đầu của mã tính từ trái qua phải). Người ta lấy lần lượt các chữ số trong mã nhân với trọng lượng tương ứng của nó.
2.Cộng tất cả các kết quả.
3. Tìm số dư của phép chia tổng trên cho số nguyên dương K ( 1≤ K ≤ 11)
4. Mỗi số dư tương ứng với một chữ cái in hoa. Chữ cái in hoa tương ứng tìm được là chữ cái nối phía sau của mã nhân viên.
Cho trước phần đầu của mã nhân viên, hãy tìm chữ cái in hoa nối phía sau.
Dữ liệu vào: Từ file văn bản MASO.INP có cấu trúc như sau:
Dòng đầu tiên ghi số nguyên dương K.
Dòng thứ 2 ghi một xâu gồm 7 chữ số là phần đầu của mã nhân viên
Dòng thứ 3 ghi 7 số nguyên dương, số thứ I là trọng lượng của chữ số thứ I trong phần đầu của mã. Các số cách nhau một ký tự trắng.
Dòng cuối cùng ghi một xâu có độ dài Kgồm các chữ cái tiếng Anh in hoa, chữ cái thứ I tương ứng với số I-1 là số dư của phép chia của tổng tìm được cho K.
Kết quả: Ghi ra file văn bản MASO.OUT, chứa chữ cái tìm được.
Ví dụ:
MASO.IN
MASO.OUT
11
6830907
2 7 6 5 4 3 2
JABCDEFGHIZ
D
Bài 3. (4,5 điểm) Sa mạc
Sa mạc là lưới ô vuông
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chu Thị Hợi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)