Đề thi HSG Tỉnh BRVT Tin học 9 (09-10)
Chia sẻ bởi Lê Đắc Ước |
Ngày 16/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Tỉnh BRVT Tin học 9 (09-10) thuộc Tin học 9
Nội dung tài liệu:
(Ghi chú : Thầy Ước, GV THCS Tóc Tiên chép lại đề bài của học sinh, có sửa nội dung file Position.out)
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM HỌC 2009-2010
Ngày thi 23 tháng 02 năm 2010
Môn thi: Tin Học
Thời gian:150 phút
Lập trình để giải các bài toán sau đây bằng ngôn ngữ Pascal :
Bài 1: (6 điểm) Xác định phần tử thứ n
Dãy số a0, a1, …, an xác định bằng quy nạp như sau :
a0 = 1
ai = i.ai-1 nếu i chẵn
ai = i+ai-1 nếu i lẻ
Yêu cầu : Xác định giá trị an.
Dữ liệu vào : file ‘Position.inp’ chứa duy nhất số nguyên n (1Dữ liệu ra : file ‘Position.out’ chứa giá trị của an tìm được.
Ví dụ :
Position.inp
Position.out
10
16490
Bài 2: (8 điểm) Dãy con có tổng là S
Cho một dãy số nguyên có n phần tử a1, a2,…,an và số nguyên S.
Yêu cầu: Hãy tìm một dãy con của dãy trên có tổng bằng S.
Dữ liệu vào từ file ‘Subarray.inp’:
Dòng đầu là số nguyên dương n và số S (n≤20; S≤2*109).
Dòng thứ hai là các phần tử của dãy (mỗi phần tử có phạm vi từ -108 đến 108).
Kết quả ghi vào file ‘Subarray.out’ dãy con tìm được. Nếu không có dãy con thỏa mãn thì ghi ‘$’.
Ví dụ:
Subarray.inp
Subarray.out
4 9
7 5 4 6
5 4
Bài 3: (6 điểm) Chụp hình lưu niệm
Kỳ thi học sinh giỏi năm học 2009-2010 của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu có n thí sinh dự thi đến từ các huyện (TX, TP) trong Tỉnh, các thí sinh dự thi được đánh số lần lượt từ 1 đến n. Mỗi thí sinh chỉ tham gia dự thi 1 môn, có tất cả 9 môn thi được đánh số từ 1 đến 9. Sau khi thi xong Sở Giáo dục- Đào tạo tổ chức cho các thí sinh chụp hình lưu niệm, Ban tổ chức sắp xếp các thí sinh đứng thành một hàng ngang, để tạo điều kiện cho các thí sinh được giao lưu với nhau Ban tổ chức yêu cầu các thí sinh cùng môn dự thi không đứng gần nhau.
Yêu cầu: Hãy giúp Ban tổ chức chỉ ra một cách xếp thỏa mãn yêu cầu trên.
Dữ liệu vào: file ‘Pupil.inp’
- Có tất cả 9 dòng, dòng thứ i chứa các số thứ tự của các thí sinh dự thi môn thứ i, các số thứ tự cách nhau ít nhất một dấu cách.
Dữ liệu ra: file ‘Pupil.out’
Một dòng chứa các số nguyên mô tả cách xếp các thí sinh theo hàng ngang thỏa mãn yêu cầu.
Ví dụ :
Pupil.inp
Pupil.out
1 2
3 4
5 6
7 8
9 10
11 12
13 14
15 16
17 18
1 3 2 4 5 7 6 8 9 11 10 12 13 15 14 17 16 18
_____________________Hết________________________
MỜI QUÝ THẦY CÔ THAM KHẢO LỜI GIẢI
Bài 1 :
Program Bai1;
Var f:Text; n,i: Byte;
a:Array[0..17] of Longint;
Begin
Assign(f,`Position.inp`);
Reset(f);
Readln(f,n);
Close(f);
If (1 Begin
a[0]:=1;
For i:=1 to n do
If i mod 2 = 0 then
a[i]:=i*a[i-1]
Else
a[i]:=i+a[i-1];
Assign(f,`Position.out`);
Rewrite(f);
Write(f,a[n]);
Close(f);
End;
end.
Bài 2 :
Program Bai2;
Var i, n, dau, cuoi : Byte;
S, T : Longint;
f : Text;
a : Array [1..20] of Longint;
Begin
Assign(f,`Subarray.inp`);
Reset(f);
Readln(f,n,S);
If (n>0) and (n<=20) and (S<=2000000000) then
Begin
For i:=1 to n do Read(f,a
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM HỌC 2009-2010
Ngày thi 23 tháng 02 năm 2010
Môn thi: Tin Học
Thời gian:150 phút
Lập trình để giải các bài toán sau đây bằng ngôn ngữ Pascal :
Bài 1: (6 điểm) Xác định phần tử thứ n
Dãy số a0, a1, …, an xác định bằng quy nạp như sau :
a0 = 1
ai = i.ai-1 nếu i chẵn
ai = i+ai-1 nếu i lẻ
Yêu cầu : Xác định giá trị an.
Dữ liệu vào : file ‘Position.inp’ chứa duy nhất số nguyên n (1
Ví dụ :
Position.inp
Position.out
10
16490
Bài 2: (8 điểm) Dãy con có tổng là S
Cho một dãy số nguyên có n phần tử a1, a2,…,an và số nguyên S.
Yêu cầu: Hãy tìm một dãy con của dãy trên có tổng bằng S.
Dữ liệu vào từ file ‘Subarray.inp’:
Dòng đầu là số nguyên dương n và số S (n≤20; S≤2*109).
Dòng thứ hai là các phần tử của dãy (mỗi phần tử có phạm vi từ -108 đến 108).
Kết quả ghi vào file ‘Subarray.out’ dãy con tìm được. Nếu không có dãy con thỏa mãn thì ghi ‘$’.
Ví dụ:
Subarray.inp
Subarray.out
4 9
7 5 4 6
5 4
Bài 3: (6 điểm) Chụp hình lưu niệm
Kỳ thi học sinh giỏi năm học 2009-2010 của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu có n thí sinh dự thi đến từ các huyện (TX, TP) trong Tỉnh, các thí sinh dự thi được đánh số lần lượt từ 1 đến n. Mỗi thí sinh chỉ tham gia dự thi 1 môn, có tất cả 9 môn thi được đánh số từ 1 đến 9. Sau khi thi xong Sở Giáo dục- Đào tạo tổ chức cho các thí sinh chụp hình lưu niệm, Ban tổ chức sắp xếp các thí sinh đứng thành một hàng ngang, để tạo điều kiện cho các thí sinh được giao lưu với nhau Ban tổ chức yêu cầu các thí sinh cùng môn dự thi không đứng gần nhau.
Yêu cầu: Hãy giúp Ban tổ chức chỉ ra một cách xếp thỏa mãn yêu cầu trên.
Dữ liệu vào: file ‘Pupil.inp’
- Có tất cả 9 dòng, dòng thứ i chứa các số thứ tự của các thí sinh dự thi môn thứ i, các số thứ tự cách nhau ít nhất một dấu cách.
Dữ liệu ra: file ‘Pupil.out’
Một dòng chứa các số nguyên mô tả cách xếp các thí sinh theo hàng ngang thỏa mãn yêu cầu.
Ví dụ :
Pupil.inp
Pupil.out
1 2
3 4
5 6
7 8
9 10
11 12
13 14
15 16
17 18
1 3 2 4 5 7 6 8 9 11 10 12 13 15 14 17 16 18
_____________________Hết________________________
MỜI QUÝ THẦY CÔ THAM KHẢO LỜI GIẢI
Bài 1 :
Program Bai1;
Var f:Text; n,i: Byte;
a:Array[0..17] of Longint;
Begin
Assign(f,`Position.inp`);
Reset(f);
Readln(f,n);
Close(f);
If (1
a[0]:=1;
For i:=1 to n do
If i mod 2 = 0 then
a[i]:=i*a[i-1]
Else
a[i]:=i+a[i-1];
Assign(f,`Position.out`);
Rewrite(f);
Write(f,a[n]);
Close(f);
End;
end.
Bài 2 :
Program Bai2;
Var i, n, dau, cuoi : Byte;
S, T : Longint;
f : Text;
a : Array [1..20] of Longint;
Begin
Assign(f,`Subarray.inp`);
Reset(f);
Readln(f,n,S);
If (n>0) and (n<=20) and (S<=2000000000) then
Begin
For i:=1 to n do Read(f,a
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Đắc Ước
Dung lượng: 57,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)