ĐỀ THI HSG TIN HỌC TRẺ
Chia sẻ bởi Lê Kim Dung |
Ngày 16/10/2018 |
60
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG TIN HỌC TRẺ thuộc Tin học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI THỰC HÀNH CHỌN ĐỘI TUYỂN CẤP THCS
Ngày: 02 tháng 07 năm 2008
Thời gian: 150 phút (Không kể phát đề)
------------------------------------------
(Đề thi có 2 trang)
Qui ước đặt tên:
Bài
Tên chương trình
Tên tập tin
Bài 1
Chu_chay
Bai1.pas
Bài 2
Palindrom
Bai2.pas
Bài 3
Ray_nau
Bai3.pas
Bài 1: Hãy sử dụng các hàm có sẵn trong Pascal. Viết chương trình tạo một dòng chữ: “CHAO MUNG HOI THI TIN HOC TRE” chạy ngang màn hình.
Bài 2: Một số nguyên gọi là palindrom nếu nó đọc từ trái sang cũng bằng đọc từ phải sang. Ví dụ 121 là số palindrom.
Yêu cầu:
Hãy xây dựng hàm kiểm tra một số có phải là palindrom hay không?
Viết chương trình sử dụng hàm đã viết để in ra các số palindrom.
Dữ liệu vào trong file Dayso.in gồm n + 1 dòng:
dòng đầu ghi số n ( 0 < n < 1000 )
n dòng còn lại mỗi dòng ghi một số nguyên dương m (0< m <106)
Kết quả in ra mà hình các số Palindrom
Ví dụ: Tập tin Dayso.in là: 5
102
121
555
250
9889
Kết quả xuất ra màn hình các số Palindrom là: 121 555 9889
Bài 3: Bằng phương pháp chụp không ảnh xác định các vùng lúa đang bị rầy nâu phá hoại, trên ảnh chụp của vùng đất lớn hình chữ nhật, những vùng đất có màu xám là những vùng đất bị rầy nâu phá hoại, những vùng có màu xanh là những vùng đất còn tốt.
Để xác định vị trí của các vùng đất bị rầy nâu phá hoại hay không phá hoại, người ta chia hình chữ nhật trên thành các lưới ô vuông. Hãy lập trình xác định các vùng đất bị rầy nâu phá hoại, chỉ ra các vùng đất gồm các ô nào, tổng diện tích và diện tích các vùng này với mỗi ô là một đơn vị diện tích.
Yêu cầu:
Dữ liệu vào cho trong file RAY.INP gồm:
Dòng đầu là kích thước vùng đất cho bởi hai biến M, N với (1 ( M, N ( 250)
M dòng tiếp theo, mỗi dòng chứa N cột cho biết ô đất có rầy hay không
(1 nếu có rầy, 0 nếu không có rầy)
Dữ liệu ra trong file RAY.OUT gồm:
Dòng đầu ghi tổng diện tích vùng đất có rầy.
Các dòng tiếp theo: số đầu tiên là diện tích các ô chung cạnh có rầy, kế tiếp là vị trí các ô có rầy.
Ví dụ:
RAY.INP
RAY.OUT
5 6
1 1 0 0 0 0
0 1 1 0 0 0
0 0 0 0 0 0
0 0 1 1 0 0
1 0 0 0 0 0
7
4 [1,1], [1,2], [2,2], [2,3]
2 [4,3], [4,4]
1 [5,1]
Hết
Ngày: 02 tháng 07 năm 2008
Thời gian: 150 phút (Không kể phát đề)
------------------------------------------
(Đề thi có 2 trang)
Qui ước đặt tên:
Bài
Tên chương trình
Tên tập tin
Bài 1
Chu_chay
Bai1.pas
Bài 2
Palindrom
Bai2.pas
Bài 3
Ray_nau
Bai3.pas
Bài 1: Hãy sử dụng các hàm có sẵn trong Pascal. Viết chương trình tạo một dòng chữ: “CHAO MUNG HOI THI TIN HOC TRE” chạy ngang màn hình.
Bài 2: Một số nguyên gọi là palindrom nếu nó đọc từ trái sang cũng bằng đọc từ phải sang. Ví dụ 121 là số palindrom.
Yêu cầu:
Hãy xây dựng hàm kiểm tra một số có phải là palindrom hay không?
Viết chương trình sử dụng hàm đã viết để in ra các số palindrom.
Dữ liệu vào trong file Dayso.in gồm n + 1 dòng:
dòng đầu ghi số n ( 0 < n < 1000 )
n dòng còn lại mỗi dòng ghi một số nguyên dương m (0< m <106)
Kết quả in ra mà hình các số Palindrom
Ví dụ: Tập tin Dayso.in là: 5
102
121
555
250
9889
Kết quả xuất ra màn hình các số Palindrom là: 121 555 9889
Bài 3: Bằng phương pháp chụp không ảnh xác định các vùng lúa đang bị rầy nâu phá hoại, trên ảnh chụp của vùng đất lớn hình chữ nhật, những vùng đất có màu xám là những vùng đất bị rầy nâu phá hoại, những vùng có màu xanh là những vùng đất còn tốt.
Để xác định vị trí của các vùng đất bị rầy nâu phá hoại hay không phá hoại, người ta chia hình chữ nhật trên thành các lưới ô vuông. Hãy lập trình xác định các vùng đất bị rầy nâu phá hoại, chỉ ra các vùng đất gồm các ô nào, tổng diện tích và diện tích các vùng này với mỗi ô là một đơn vị diện tích.
Yêu cầu:
Dữ liệu vào cho trong file RAY.INP gồm:
Dòng đầu là kích thước vùng đất cho bởi hai biến M, N với (1 ( M, N ( 250)
M dòng tiếp theo, mỗi dòng chứa N cột cho biết ô đất có rầy hay không
(1 nếu có rầy, 0 nếu không có rầy)
Dữ liệu ra trong file RAY.OUT gồm:
Dòng đầu ghi tổng diện tích vùng đất có rầy.
Các dòng tiếp theo: số đầu tiên là diện tích các ô chung cạnh có rầy, kế tiếp là vị trí các ô có rầy.
Ví dụ:
RAY.INP
RAY.OUT
5 6
1 1 0 0 0 0
0 1 1 0 0 0
0 0 0 0 0 0
0 0 1 1 0 0
1 0 0 0 0 0
7
4 [1,1], [1,2], [2,2], [2,3]
2 [4,3], [4,4]
1 [5,1]
Hết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Kim Dung
Dung lượng: 34,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)