Đề thi HSG tin học
Chia sẻ bởi Thái Thành Tâm |
Ngày 16/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG tin học thuộc Tin học 9
Nội dung tài liệu:
UBND thành phố huế
Phòng Giáo dục
thi học sinh giỏi môn tin học cấp thành phố
Lớp 9 - Năm học 2006-2007
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Yêu cầu: Mỗi thí sinh tạo một Folder mang tên là: K9- chứa trong D: và lưu các file sau vào đúng Folder vừa tạo.
Câu 1 (3 điểm) : Tạo file mang tên BAI1.PAS thực hiện chương trình sau :
Kết quả thi của học sinh gồm những thông tin sau: Họ tên, lớp, điểm toán (DT), điểm văn(DV), điểm trung bình (DTB), xếp loại(XL). Trong đó:
Điểm trung bình được tính như sau: DTB=(DT*2+DV)/3
Xếp loại dựa trên điểm trung bình như sau:
Nếu DTB>=8.0, xếp loại giỏi
Nếu 8.0>DTB>=6.5, xếp loại khá.
Nếu 6.5>DTB>=5.0, xếp loại trung bình
Còn lại xếp loại chưa đạt
Hãy viết chương trình dưới dạng các chương trình con thực hiện việc in ra màn hình danh sách học sinh theo thứ tự giảm dần của điểm trung bình kèm theo các thông tin: Họ tên, lớp, điểm trung bình, xếp loại.
Câu 2 (3 điểm) : Tạo file mang tên BAI2.PAS thực hiện chương trình sau :
Viết chương trình theo yêu cầu sau:
Khi nhấn phím “n” hoặc “N”: chương trình thực hiện đổi một số thập phân sang dãy số nhị phân.
Khi nhấn phím “t” hoặc “T”: chương trình thực hiện đổi dãy số nhị phân sang số thập phân.
Câu 3 (4 điểm) : Tạo file mang tên BAI3.PAS thực hiện chương trình sau:
Hai file SN1.TXT, SN2.TXT chứa các số nguyên bất kì. Hãy viết chương trình tạo file KQ.OUT chứa các số nguyên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần, mỗi số trong file KQ.OUT là tổng của hai số nguyên lấy từ file SN1.TXT và SN2.TXT.
Ví dụ: File SN1.TXT chứa các số nguyên: 1 9 7 12; SN2.TXT chứa các số nguyên: 31 5 2 1 thì file KQ.OUT có kết quả: 9 13 14 32.
Thí sinh không được sử dụng tài liệu
Giám thị không giải thích gì thêm
đáp án 9
Bài 1:
type HS=record
ht:string;
lop:string[10];
dt,dv,dtb:real;
xl:string[10];
end;
hs1=array[1..20] of hs;
var hss:hs1;
i,j,n:integer;
procedure nhap(var hss:hs1);
begin
writeln(` nhap thong tin cho hoc sinh:`);
for i:=1 to n do
begin
with hss[i] do
begin
writeln(` nhap ho ten`);
readln(ht);
writeln(` nhap lop`);
readln(lop);
writeln(` nhap diem toan`);
readln(dt);
writeln(` nhap diem van`);
readln(dv);
dtb:=(dt*2+dv)/3;
if dtb>=8.0 then xl:=` loai gioi`
else if dtb>=6.5 then xl:=`loai kha`
else if dtb>=5.0 then xl:=`loai trung binh`
else xl:=` loai chua dat`;
end;
end;
end;
{------------------------}
procedure sx(var hss:hs1);
var tam:hs;
begin
for i:=1 to n-1 do
for j:=i+1 to n do
if hss[i].dtb
Phòng Giáo dục
thi học sinh giỏi môn tin học cấp thành phố
Lớp 9 - Năm học 2006-2007
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Yêu cầu: Mỗi thí sinh tạo một Folder mang tên là: K9-
Câu 1 (3 điểm) : Tạo file mang tên BAI1.PAS thực hiện chương trình sau :
Kết quả thi của học sinh gồm những thông tin sau: Họ tên, lớp, điểm toán (DT), điểm văn(DV), điểm trung bình (DTB), xếp loại(XL). Trong đó:
Điểm trung bình được tính như sau: DTB=(DT*2+DV)/3
Xếp loại dựa trên điểm trung bình như sau:
Nếu DTB>=8.0, xếp loại giỏi
Nếu 8.0>DTB>=6.5, xếp loại khá.
Nếu 6.5>DTB>=5.0, xếp loại trung bình
Còn lại xếp loại chưa đạt
Hãy viết chương trình dưới dạng các chương trình con thực hiện việc in ra màn hình danh sách học sinh theo thứ tự giảm dần của điểm trung bình kèm theo các thông tin: Họ tên, lớp, điểm trung bình, xếp loại.
Câu 2 (3 điểm) : Tạo file mang tên BAI2.PAS thực hiện chương trình sau :
Viết chương trình theo yêu cầu sau:
Khi nhấn phím “n” hoặc “N”: chương trình thực hiện đổi một số thập phân sang dãy số nhị phân.
Khi nhấn phím “t” hoặc “T”: chương trình thực hiện đổi dãy số nhị phân sang số thập phân.
Câu 3 (4 điểm) : Tạo file mang tên BAI3.PAS thực hiện chương trình sau:
Hai file SN1.TXT, SN2.TXT chứa các số nguyên bất kì. Hãy viết chương trình tạo file KQ.OUT chứa các số nguyên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần, mỗi số trong file KQ.OUT là tổng của hai số nguyên lấy từ file SN1.TXT và SN2.TXT.
Ví dụ: File SN1.TXT chứa các số nguyên: 1 9 7 12; SN2.TXT chứa các số nguyên: 31 5 2 1 thì file KQ.OUT có kết quả: 9 13 14 32.
Thí sinh không được sử dụng tài liệu
Giám thị không giải thích gì thêm
đáp án 9
Bài 1:
type HS=record
ht:string;
lop:string[10];
dt,dv,dtb:real;
xl:string[10];
end;
hs1=array[1..20] of hs;
var hss:hs1;
i,j,n:integer;
procedure nhap(var hss:hs1);
begin
writeln(` nhap thong tin cho hoc sinh:`);
for i:=1 to n do
begin
with hss[i] do
begin
writeln(` nhap ho ten`);
readln(ht);
writeln(` nhap lop`);
readln(lop);
writeln(` nhap diem toan`);
readln(dt);
writeln(` nhap diem van`);
readln(dv);
dtb:=(dt*2+dv)/3;
if dtb>=8.0 then xl:=` loai gioi`
else if dtb>=6.5 then xl:=`loai kha`
else if dtb>=5.0 then xl:=`loai trung binh`
else xl:=` loai chua dat`;
end;
end;
end;
{------------------------}
procedure sx(var hss:hs1);
var tam:hs;
begin
for i:=1 to n-1 do
for j:=i+1 to n do
if hss[i].dtb
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thái Thành Tâm
Dung lượng: 49,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)