Đề thi HSG tiếng việt
Chia sẻ bởi Lê Thị Lý |
Ngày 10/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG tiếng việt thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 5
Hoằng Lộc Năm học: 2006- 2007.
(Đề thi gồm 50 câu, mỗi câu trả lời đúng cho 2 điểm)
**Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Từ đồng âm là những từ: A. Giống nhau v ề nghĩa nhưng khác hẳn nhau về âm .
B. Giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
C. Vừa giống nhau về âm vừa giống nhau về nghĩa.
Câu 2: Các từ “trong vắt, trong veo, trong xanh” thuộc nhóm từ:
A. Từ đồng âm
B. Từ đồng ng ĩa
C. Từ trái nghĩa
Câu 3: Từ “chín” trong câu sau mang nghĩa nào?
“Nếu suy nghĩ chưa chín mà đã làm bài thì dễ mắc lỗi”
A. Màu da mặt đỏ ửng lên.
B. Quả và hạt ở vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất, thường có màu đỏ hoặc vàng, có hương thơm, vị ngon.
C. Thức ăn đư ợc nấu nướng kĩ đến mức ăn được (trái với sống)
D. Sự suy nghĩ ở mức đầy đủ để có được hiệu quả.
Câu 4: Mỗi câu dưới đây thuộc loại câu nào.( Nối câu ở cột A cho phù hợp với từ chỉ loại câu ở cột B)
A B
1. Cháu nhà chị hôm nay cóp bài kiểm tra của bạn. a. Câu khiến.
2. Nhưng vì sao cô biết cháu đã cóp bài của bạn? b. Câu cảm.
3. Em ở nhà phải học bài đi nhé! c. Câu kể.
4. Trời ơi, em lại không chịu học bài! d. Câu hỏi.
Câu 5: Khổ thơ đầu của bài thơ “Tiếng đàn Ba - la - lai - ca trên sông Đà” miêu tả :
A.Cảnh đêm trăng.
B. Cảnh cô gái Nga đánh đàn.
C. Cảnh đêm trăng trên sông với tiếng đàn chơi vơi.
Câu 6: Đọc câu thơ: “Mình về với Bác đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người”
Đại từ trong hai câu thơ trên là:
A. Mình
B. Bác.
C. Ngươì.
D. Cả ba từ trên.
Câu 7: Câu ghép là câu:
A. Có 2 chủ ngữ, 2 vị ngữ trở lên.
B. Có 2 hay nhiều vế câu, có quan hệ về ý, m ỗi vế câu thường có đủ chủ ngữ - vị ngữ.
C. Có một chủ ngữ hay nhiều vị ngữ.
Câu 8: Điền chữ Đ vaò ô trống trước câu đơn, chữ G vào ô trống trước câu ghép các câu sau:
A. Tiếng gặm cỏ bắt đầu trào lên như một nong tằm ăn rỗi khổng lồ.
B. Ngoài bờ ruộng, người ta đã nói chuyện râm ran, đã gọi nhau í ới.
C. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện râm ran, tiếng gọi nhau í ới
Câu 9 :Quan hệ từ trong câu sau biểu thị mối quan hệ nào?
“ Mặc dù con chim sẻ nhỏ đã cố gắng hết sức nhưng nó vẫn phải chết vì cậu chủ vô tình.”
A. Quan hệ nguyên nhân kết quả.
B. Quan hệ tăng tiến.
C. Quan hệ tương phản.
D. Quan hệ điều kiện/giả thiết - kết quả.
Câu 10: Hình ảnh nào làm nên cái hay trong khổ thơ sau: “Thế rồi cơn bão qua
Bầu trời xanh trở lại
Mẹ về như nắng mới
Sáng ấm cả gian nh à.”
A. Cơn bão đã qua.
B. Bầu trời xanh trở lại.
C. Mẹ về như nắng mới
Sáng ấm cả gian nhà.
Câu 11: Nhóm từ nào sau đây phù hợp nhất với chủ điểm “ Con người - thiên nhiên”
A. Đất nư ớc, Tổ quốc, non sông
B. Bầu trời, cánh đồng, dòng sông
C. Hòa bình, thái bình, thanh bình.
Câu 12: Câu thơ: “Bầy ong giữ hộ cho ngư ời
Những mùa hoa đã tàn phai tháng ngày” ý nói:
A. Bầy ong đã giữ những giọt mật cho đời.
B. Bầy ong giữ được những hương vị của mật hoa cho con người sau khi mùa hoa đã hết.
C. Bầy ong đã làm cho những mùa hoa không bao giờ hết
Câu 13: Viết đoạn văn tả một ngày nắng đẹp, em sẽ chọn nhóm từ nào?
A. Nắng, mệt mỏi, chói chang
Hoằng Lộc Năm học: 2006- 2007.
(Đề thi gồm 50 câu, mỗi câu trả lời đúng cho 2 điểm)
**Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Từ đồng âm là những từ: A. Giống nhau v ề nghĩa nhưng khác hẳn nhau về âm .
B. Giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
C. Vừa giống nhau về âm vừa giống nhau về nghĩa.
Câu 2: Các từ “trong vắt, trong veo, trong xanh” thuộc nhóm từ:
A. Từ đồng âm
B. Từ đồng ng ĩa
C. Từ trái nghĩa
Câu 3: Từ “chín” trong câu sau mang nghĩa nào?
“Nếu suy nghĩ chưa chín mà đã làm bài thì dễ mắc lỗi”
A. Màu da mặt đỏ ửng lên.
B. Quả và hạt ở vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất, thường có màu đỏ hoặc vàng, có hương thơm, vị ngon.
C. Thức ăn đư ợc nấu nướng kĩ đến mức ăn được (trái với sống)
D. Sự suy nghĩ ở mức đầy đủ để có được hiệu quả.
Câu 4: Mỗi câu dưới đây thuộc loại câu nào.( Nối câu ở cột A cho phù hợp với từ chỉ loại câu ở cột B)
A B
1. Cháu nhà chị hôm nay cóp bài kiểm tra của bạn. a. Câu khiến.
2. Nhưng vì sao cô biết cháu đã cóp bài của bạn? b. Câu cảm.
3. Em ở nhà phải học bài đi nhé! c. Câu kể.
4. Trời ơi, em lại không chịu học bài! d. Câu hỏi.
Câu 5: Khổ thơ đầu của bài thơ “Tiếng đàn Ba - la - lai - ca trên sông Đà” miêu tả :
A.Cảnh đêm trăng.
B. Cảnh cô gái Nga đánh đàn.
C. Cảnh đêm trăng trên sông với tiếng đàn chơi vơi.
Câu 6: Đọc câu thơ: “Mình về với Bác đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người”
Đại từ trong hai câu thơ trên là:
A. Mình
B. Bác.
C. Ngươì.
D. Cả ba từ trên.
Câu 7: Câu ghép là câu:
A. Có 2 chủ ngữ, 2 vị ngữ trở lên.
B. Có 2 hay nhiều vế câu, có quan hệ về ý, m ỗi vế câu thường có đủ chủ ngữ - vị ngữ.
C. Có một chủ ngữ hay nhiều vị ngữ.
Câu 8: Điền chữ Đ vaò ô trống trước câu đơn, chữ G vào ô trống trước câu ghép các câu sau:
A. Tiếng gặm cỏ bắt đầu trào lên như một nong tằm ăn rỗi khổng lồ.
B. Ngoài bờ ruộng, người ta đã nói chuyện râm ran, đã gọi nhau í ới.
C. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện râm ran, tiếng gọi nhau í ới
Câu 9 :Quan hệ từ trong câu sau biểu thị mối quan hệ nào?
“ Mặc dù con chim sẻ nhỏ đã cố gắng hết sức nhưng nó vẫn phải chết vì cậu chủ vô tình.”
A. Quan hệ nguyên nhân kết quả.
B. Quan hệ tăng tiến.
C. Quan hệ tương phản.
D. Quan hệ điều kiện/giả thiết - kết quả.
Câu 10: Hình ảnh nào làm nên cái hay trong khổ thơ sau: “Thế rồi cơn bão qua
Bầu trời xanh trở lại
Mẹ về như nắng mới
Sáng ấm cả gian nh à.”
A. Cơn bão đã qua.
B. Bầu trời xanh trở lại.
C. Mẹ về như nắng mới
Sáng ấm cả gian nhà.
Câu 11: Nhóm từ nào sau đây phù hợp nhất với chủ điểm “ Con người - thiên nhiên”
A. Đất nư ớc, Tổ quốc, non sông
B. Bầu trời, cánh đồng, dòng sông
C. Hòa bình, thái bình, thanh bình.
Câu 12: Câu thơ: “Bầy ong giữ hộ cho ngư ời
Những mùa hoa đã tàn phai tháng ngày” ý nói:
A. Bầy ong đã giữ những giọt mật cho đời.
B. Bầy ong giữ được những hương vị của mật hoa cho con người sau khi mùa hoa đã hết.
C. Bầy ong đã làm cho những mùa hoa không bao giờ hết
Câu 13: Viết đoạn văn tả một ngày nắng đẹp, em sẽ chọn nhóm từ nào?
A. Nắng, mệt mỏi, chói chang
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Lý
Dung lượng: 101,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)