đê thi hsg môn sinh lop 12
Chia sẻ bởi Hoa Ngọc Lan |
Ngày 26/04/2019 |
77
Chia sẻ tài liệu: đê thi hsg môn sinh lop 12 thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Câu 1. Cho các nhận định sau:
(1) Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ ở cây giao phấn sẽ thu được các dòng thuần chủng.
(2) Giao phấn giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau sẽ tạo được kiểu gen dị hợp.
(3) Tự thụ phấn chỉ xảy ra ở cây có hoa lưỡng tính.
(4) Thụ phấn chéo làm tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể.
Trong các nhận định trên, số nhận định đúng là:
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 2. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với Timin sẽ gây đột biến thay thế cặp nuclêôtit.
B. Dung dịch cônsixin gây ra đột biến mất cặp nuclêôtit.
C. Đột biến gen gây hậu quả nặng nề hơn so với đột biến NST.
D. Chất 5-BU gây đột biến thay thế cặp A-T thành G-X qua 2 lần tái bản ADN.
Câu 3: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b; D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen, nếu cứ một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ:
A. 3/32. B. 15/64. C. 1/64. D. 5/64.
Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDe dE x aaBbDe dE cho đời con có tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên là
A. 19,29%. B. 10,25%. C. 21,09%. D. 7,29%.
Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Cơ thể các sinh vật đều cấu tạo từ tế bào.
B. Ti thể, lục lạp được tiến hoá từ vi khuẩn.
C. Cơ quan thoái hoá không gây hại gì cho cơ thể sinh vật.
D. Các sinh vật đều có ADN, prôtêin giống nhau.
Câu 6: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
A. 105: 35: 9: 1. B. 105: 35: 3: 1. C. 35: 35: 1: 1. D. 33: 11: 1: 1.
Câu 7: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen B, b và D, d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ: 360 cây thân cao, hoa trắng: 640 cây thân thấp, hoa trắng: 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là:
A. AaBbDd. B. AaBd /bD .C. Dd Ab/aB .D. Dd AB/ab .
Câu 8: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo chủng vi khuẩn Ê.coli sản xuất prôtêin bò.
(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.
(3) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.
(4) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền vitamin A) trong hạt.
(5) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
Trong các thành tựu trên, có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của kĩ thuật di truyền?
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 9: Ở một loài thực vật, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn
(1) Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ ở cây giao phấn sẽ thu được các dòng thuần chủng.
(2) Giao phấn giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau sẽ tạo được kiểu gen dị hợp.
(3) Tự thụ phấn chỉ xảy ra ở cây có hoa lưỡng tính.
(4) Thụ phấn chéo làm tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể.
Trong các nhận định trên, số nhận định đúng là:
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 2. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với Timin sẽ gây đột biến thay thế cặp nuclêôtit.
B. Dung dịch cônsixin gây ra đột biến mất cặp nuclêôtit.
C. Đột biến gen gây hậu quả nặng nề hơn so với đột biến NST.
D. Chất 5-BU gây đột biến thay thế cặp A-T thành G-X qua 2 lần tái bản ADN.
Câu 3: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b; D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen, nếu cứ một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ:
A. 3/32. B. 15/64. C. 1/64. D. 5/64.
Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDe dE x aaBbDe dE cho đời con có tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên là
A. 19,29%. B. 10,25%. C. 21,09%. D. 7,29%.
Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Cơ thể các sinh vật đều cấu tạo từ tế bào.
B. Ti thể, lục lạp được tiến hoá từ vi khuẩn.
C. Cơ quan thoái hoá không gây hại gì cho cơ thể sinh vật.
D. Các sinh vật đều có ADN, prôtêin giống nhau.
Câu 6: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
A. 105: 35: 9: 1. B. 105: 35: 3: 1. C. 35: 35: 1: 1. D. 33: 11: 1: 1.
Câu 7: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen B, b và D, d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ: 360 cây thân cao, hoa trắng: 640 cây thân thấp, hoa trắng: 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là:
A. AaBbDd. B. AaBd /bD .C. Dd Ab/aB .D. Dd AB/ab .
Câu 8: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo chủng vi khuẩn Ê.coli sản xuất prôtêin bò.
(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.
(3) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.
(4) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền vitamin A) trong hạt.
(5) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
Trong các thành tựu trên, có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của kĩ thuật di truyền?
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 9: Ở một loài thực vật, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoa Ngọc Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)