Đề thi HSG lớp 5 - môn Toán lần 4
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hằng |
Ngày 10/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG lớp 5 - môn Toán lần 4 thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HSG LỚP 5 - LẦN 4 NĂM HỌC 2010- 2011
MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 60 phút ( Không kể thời gian chép đề)
Bài 1: Tìm x
a) 75% X + X + X = 30 b) x + 0,25 =
Bài 2: Hai số có tích bằng 1932. Nếu tăng một thừa số lên 8 đơn vị và giữ nguyên thừa số còn lại thì được tích mới là 2604. Tìm hai số đó.
Bài 3: Tìm số tự nhiên bé nhất chia cho 2 dư 1, chia cho 3 dư 2, chia cho 4 dư 3, chia cho 5 dư 4
Bài 4: Lớp 5A trồng được số cây bằng số cây của lớp 5B, lớp 5 C trồng được số cây bằng số cây của lớp 5B, lớp 5A trồng nhiều hơn lớp 5C 24 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
Bài 5: Hai hình tròn có hiệu hai bán kính bằng 3 cm. Hình tròn bé có chu vi bằng chu vi hình tròn lớn. Tìm diện tích của mỗi hình tròn?
ĐÁP ÁN:
Bài 1: (1,5 đ) Tìm x
a) 75% X + X + X = 30 b) x + 0,25 =
0,75 X + 0,75 X + 1 X = 30 b) x + 0,25 =
(0,75 + 0,75 + 1) X = 30 x + 0,25 = 3,6 + 10,75
2,5 X = 30 x + 0,25 = 14,35
X = 30 : 2,5 X = 14,35 – 0,25
X= 12 X= 14,1
Bài 2: (1,5đ)
Giải:
Ta biết rằng trong phép nhân, nếu giữ nguyên một thừa số và tăng thừa số còn lại lên bao nhiêu đơn vị thì tích sẽ tăng lên một số gấp bấy nhiêu lần thừa số được giữ nguyên.
Nếu coi thừa số được tăng lên 8 đv là thừa số thứ hai thì 8 lần thừa số thứ nhất là:
2604 – 1932 = 672
Thừa số thứ nhất là:
672 : 8 = 84
Thừa số thứ hai là:
1932 : 84 = 23
Vậy hai số cần tìm là: 84 và 23
Bài 3: (2đ)
Giải:
Gọi số cần tìm là X. Theo bài ra thì X + 1 sẽ chia hết cho 2; 3; 4 và 5
Mà X + 1 Chia hết cho 5 thì chữ số cuối của nó phải bằng 0 hoặc 5, nhưng nếu chữ số cuối là 5 thì sẽ không chia hết cho 2. Vậy chữ số cuối của X + 1 phải bằng 0.
Số bé nhất có chữ số ở cuối là 0 và đồng thời chia hết cho 2, 3, 4, 5 là số 60
Vậy X + 1 = 60
X = 60 – 1 = 59 Vậy số cần tìm là 59
Bài 4: (2,5đ)
Giải:
Ta có: , vậy lớp 5C trồng được số cây bằng số cây của lớp 5B.
Coi số cây của lớp 5B là 3 phần bằng nhau thì số cây của lớp 5A là 4p và số cây của lớp 5C là 2p:
Lớp 5A:
Lớp 5B:
Lớp 5C:
24 cây gồm: 4 – 2 = 2 ( phần)
Lớp 5A trồng đc: 24 : 2 4 = 48 (cây)
Lớp 5B trồng đc: 24 : 2 3 = 36 (cây)
Lớp 5C trông đc: 48 – 24 = 24 ( cây)
ĐS: 5A: 48 cây; 5B:36 cây; 5C: 24 cây
Bài 5 (2,5đ)
Giải:
Gọi r; r lần lượt là bán kính của hình tròn bé, hình tròn lớn.
Theo đề bài ta có:
r 2 3,14 = (r 2 3,14) 2
r 2 3,14 = r 2 2 3,14
r = r 2
Vậy: r:
r
Bán kính hình tròn bé gồm 1phaanf, bán kính hình tròn lố gồm 2p, mỗi phần bằng 3 cm. Vậy bán kính hình tròn bé = 3 cm
Bán kính hình tròn lớn là: 3 2 = 6 ( cm)
DT hình tròn bé: 3 3 3, 14 = 28,26 ( cm2)
DT hình trong lớn: 6 6
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hằng
Dung lượng: 99,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)