Đề thi HSG lớp 5 hay
Chia sẻ bởi Lê Đình Nam |
Ngày 10/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG lớp 5 hay thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
tiểu học nga Đề giao học sinh giỏi khối 5
Họ và tên: ................................................................................ Lớp:.......................
Môn : Toán . Thời gian : 60 phút .
Từ câu 1 đến câu 10 chỉ ghi đáp số, câu 11 và 12 trình bày bài giải đầy đủ.
Câu 1: Tính tổng sau :
Câu 2: Cô Lan định mua 1 số vở và sách tính ra hết 215000 đồng, giá 1 quyển vở là 10000 đồng và giá 1 quyển sách là 25000 đồng. Sau đó cô đổi ý, muốn mua số vở bằng số sách lúc đầu và mua số sách bằng số vở lúc đầu nên phải trả thêm 60000 đồng. Hỏi lúc đầu cô Lan định mua bao nhiêu sách, bao nhiêu vở ?
Câu 3: Xe thứ nhất đi từ A đến B hết 3 giờ 20 phút. Xe thứ 2 đi từ B đến A hết 2 giờ 48 phút. Biết 2 xe cùng khởi hành và sau 1giờ 30 phút chúng còn cách nhau 25km. Tìm vận tốc của mỗi xe ?
Câu 4: Khi thực hiện phép chia 2 số thập phân, một học sinh đã quên đặt một số 0 ở thương. Do đó khi thử lại bằng cách nhân với số chia thì được một số nhỏ hơn số bị chia là 432,9 đơn vị. Tìm số bị chia và số chia, biết phép chia hết và thương đúng là 102,5.
Câu 5: Bình và Dương chơi bi. Đầu cuộc chơi 2 bạn có số bi như nhau. Ván thứ nhất Bình thắng 20 viên bi của Dương. Ván thứ 2 Dương lại thắng được 2/3 số bi đang có của Bình nên Dương có số bi gấp 4 lần số bi của Bình. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu bi ?
Câu 6: Một túi hạt giống tươi nặng 1 kg chứa 36% nước. Sau khi đem phơi thì lượng nước trong túi hạt chỉ còn lại 20% . Hỏi khi đó túi hạt nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
Câu 7: Ba công nhân cần hoàn thành một công việc trong 12 ngày nhưng có một người bị ốm nên hai người kia mỗi ngày phải làm tăng 1 giờ so với mức qui định mới hoàn thành trong 16 ngày. Hỏi mỗi ngày hai công nhân ấy mỗi người phải làm việc mấy giờ?
Câu 8: Hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Sau sáu năm nữa tuổi mẹ gấp 2,8 lần tuổi con . Tính tuổi con hiện nay ?
Câu 9: Cho 3 chữ số 2, 3, y. Từ 3 chữ số trên lập được tất cả 6 số mà mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho, tổng các số lập được là 2220. Hỏi y là chữ số nào?
Câu 10: Một số chia cho 4 dư 3, chia cho 9 dư 5. Hỏi số đó chia cho 36 thì dư bao nhiêu?
Câu 11: Cho tam giác ABC. Trên AB lấy M sao cho AM = AB, trên AC lấy P sao cho CP = AC, trên BC lấy N sao cho BN = BC. Đoạn thẳng AN cắt BP tại H và cắt MC tại K, đoạn thẳng BP cắt MC tại I. Chứng tỏ rằng diện tích của tam giác HIK bằng tổng diện tích của ba tam giác : AMK , BNH và CPI.
Câu 12: Số xi măng bán được của một cửa hàng trong một tháng như sau : tuần 1 bán được bằng nửa số xi măng của ba tuần còn lại, tuần 2 bán được bằng số xi măng của ba tuần còn lại, tuần 3 bán được bằng số xi măng của ba tuần còn lại và tuần 4 bán ít hơn tuần 3 là 39 tấn. Tính số xi măng bán được trong mỗi tuần của cửa hàng đó ?
TRƯỜNG TIỂU HỌC HOẰNG CÁT.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI KHỐI 5
( Thang điểm 30, trong đó điểm trắc nghiệm là 20 điểm . )
Hướng dẫn chấm gồm 2 trang
Câu1: (2 điểm)
Câu2: (2 điểm)
Vở : 9 quyển
Sách : 5 quyển
Câu3: (2 điểm)
Xe1: 42 km/giờ
Xe2: 50 km/giờ
Câu4: (2 điểm)
SBC = 493,025
SC = 4,81
Câu5: (2 điểm)
100 viên bi
Câu6: (2 điểm)
0,8 kg
Câu7: (2 điểm)
9 giờ
Câu8: (2 điểm)
9 tuổi
Câu9: (2 điểm)
y = 5
Câu10:(2 điểm)
23
Câu 11: (5 điểm ) A
Vẽ hình : 0,5 điểm M
P
B N C
Ta có : SABN = SABC vì hai tam giác này có chung đường cao hạ từ A xuống BC và BN = BC. ( 0,5 điểm)
SBCP
Họ và tên: ................................................................................ Lớp:.......................
Môn : Toán . Thời gian : 60 phút .
Từ câu 1 đến câu 10 chỉ ghi đáp số, câu 11 và 12 trình bày bài giải đầy đủ.
Câu 1: Tính tổng sau :
Câu 2: Cô Lan định mua 1 số vở và sách tính ra hết 215000 đồng, giá 1 quyển vở là 10000 đồng và giá 1 quyển sách là 25000 đồng. Sau đó cô đổi ý, muốn mua số vở bằng số sách lúc đầu và mua số sách bằng số vở lúc đầu nên phải trả thêm 60000 đồng. Hỏi lúc đầu cô Lan định mua bao nhiêu sách, bao nhiêu vở ?
Câu 3: Xe thứ nhất đi từ A đến B hết 3 giờ 20 phút. Xe thứ 2 đi từ B đến A hết 2 giờ 48 phút. Biết 2 xe cùng khởi hành và sau 1giờ 30 phút chúng còn cách nhau 25km. Tìm vận tốc của mỗi xe ?
Câu 4: Khi thực hiện phép chia 2 số thập phân, một học sinh đã quên đặt một số 0 ở thương. Do đó khi thử lại bằng cách nhân với số chia thì được một số nhỏ hơn số bị chia là 432,9 đơn vị. Tìm số bị chia và số chia, biết phép chia hết và thương đúng là 102,5.
Câu 5: Bình và Dương chơi bi. Đầu cuộc chơi 2 bạn có số bi như nhau. Ván thứ nhất Bình thắng 20 viên bi của Dương. Ván thứ 2 Dương lại thắng được 2/3 số bi đang có của Bình nên Dương có số bi gấp 4 lần số bi của Bình. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu bi ?
Câu 6: Một túi hạt giống tươi nặng 1 kg chứa 36% nước. Sau khi đem phơi thì lượng nước trong túi hạt chỉ còn lại 20% . Hỏi khi đó túi hạt nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
Câu 7: Ba công nhân cần hoàn thành một công việc trong 12 ngày nhưng có một người bị ốm nên hai người kia mỗi ngày phải làm tăng 1 giờ so với mức qui định mới hoàn thành trong 16 ngày. Hỏi mỗi ngày hai công nhân ấy mỗi người phải làm việc mấy giờ?
Câu 8: Hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Sau sáu năm nữa tuổi mẹ gấp 2,8 lần tuổi con . Tính tuổi con hiện nay ?
Câu 9: Cho 3 chữ số 2, 3, y. Từ 3 chữ số trên lập được tất cả 6 số mà mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho, tổng các số lập được là 2220. Hỏi y là chữ số nào?
Câu 10: Một số chia cho 4 dư 3, chia cho 9 dư 5. Hỏi số đó chia cho 36 thì dư bao nhiêu?
Câu 11: Cho tam giác ABC. Trên AB lấy M sao cho AM = AB, trên AC lấy P sao cho CP = AC, trên BC lấy N sao cho BN = BC. Đoạn thẳng AN cắt BP tại H và cắt MC tại K, đoạn thẳng BP cắt MC tại I. Chứng tỏ rằng diện tích của tam giác HIK bằng tổng diện tích của ba tam giác : AMK , BNH và CPI.
Câu 12: Số xi măng bán được của một cửa hàng trong một tháng như sau : tuần 1 bán được bằng nửa số xi măng của ba tuần còn lại, tuần 2 bán được bằng số xi măng của ba tuần còn lại, tuần 3 bán được bằng số xi măng của ba tuần còn lại và tuần 4 bán ít hơn tuần 3 là 39 tấn. Tính số xi măng bán được trong mỗi tuần của cửa hàng đó ?
TRƯỜNG TIỂU HỌC HOẰNG CÁT.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI KHỐI 5
( Thang điểm 30, trong đó điểm trắc nghiệm là 20 điểm . )
Hướng dẫn chấm gồm 2 trang
Câu1: (2 điểm)
Câu2: (2 điểm)
Vở : 9 quyển
Sách : 5 quyển
Câu3: (2 điểm)
Xe1: 42 km/giờ
Xe2: 50 km/giờ
Câu4: (2 điểm)
SBC = 493,025
SC = 4,81
Câu5: (2 điểm)
100 viên bi
Câu6: (2 điểm)
0,8 kg
Câu7: (2 điểm)
9 giờ
Câu8: (2 điểm)
9 tuổi
Câu9: (2 điểm)
y = 5
Câu10:(2 điểm)
23
Câu 11: (5 điểm ) A
Vẽ hình : 0,5 điểm M
P
B N C
Ta có : SABN = SABC vì hai tam giác này có chung đường cao hạ từ A xuống BC và BN = BC. ( 0,5 điểm)
SBCP
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Đình Nam
Dung lượng: 86,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)