Đề thi HSG Lớp 1-Tuần 23
Chia sẻ bởi Nguyễn Tiến Đồng |
Ngày 08/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Lớp 1-Tuần 23 thuộc Toán học 1
Nội dung tài liệu:
Họ và tên
Phiếu bồi dưỡng học sinh khá, giỏi lớp 1 (Phiếu số 23)
Bài 1: Viết dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:
11 + 7 – 5 15 + 2 – 6
14 - 1 + 2 11+ 7– 5 13 + 4 - 6 12+ 5– 4
15 - 3 + 5 18 – 6 + 3 15 + 2 - 4 10 + 7 - 5
Bài 2: Đánh dấu x vào ô trống đặt trước cách viết đúng
Các số 40, 80, 10, 50, 20, 70 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
10. 20, 50, 40, 70, 80. 10, 20, 40, 50, 70, 80.
80, 70, 50, 40, 20, 10.
Bài 3: Số tròn chục?
a. 20 < < 40 b. 60 < < 90
40 < < 60 30 < < 70
Bài 4: Tý vẽ đoạn thẳng dài 14 cm, rồi lại kéo dài thêm một đoạn 5cm nữa . Hỏi độ dài đoạn thẳng tất cả là bao nhiêu?
Tóm tắt: Bài giải
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Bài 5: Mẹ mua 2 chục quả trứng vịt và một chục quả trứng gà. Hỏi tất cả số trứng mẹ mua là bao nhiêu?
Tóm tắt: Bài giải
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Bài 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Số tròn chục liền sau: của 60 làcủa 80 là
Số tròn chục liền trước: của 60 làcủa 80 là
Phiếu bồi dưỡng học sinh khá, giỏi lớp 1 (Phiếu số 23 Về nhà)
Bài 1: Viết dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:
10 + 7 – 4 14 + 3 – 6 14 + 4 – 5 11 + 7 – 4
18 - 5 – 2 10+ 4– 3 12 + 6 – 8 13 + 5 – 8
17 + 2 – 7 10+ 6– 5
Bài 2: Nối:
Bài 3: Nếu Hồng vẽ thêm 4 hình tròn thì Hồng sẽ vẽ đượctất cả 17 hình tròn. Hỏi Hồng đã vẽ được bao nhiêu hình tròn?
Tóm tắt: Bài giải
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Bài 4: Mẹ mua thêm cho Huệ 3 quyển vở, thế là Huệ có tất cả 14 quyển vở. Hỏi trước khi mẹ mua thêm, Huệ có bao nhiêu quyển vở?
Tóm tắt: Bài giải
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Các con làm các bài sau ra vở ô li như bài mẫu:
Bài 1: Bình cho Dũng 4 viên kẹo, Bình còn lại 12 viên kẹo. Hỏi Bình có tất cả bao nhiêu viên kẹo?
Bài 2: Mẹ mua thêm cho Huệ 4 quyển vở, thế là Huệ có tất cả 9 quyển vở. Hỏi trước khi mẹ mua thêm, Huệ có bao nhiêu quyển vở?
Phiếu bồi dưỡng học sinh khá, giỏi lớp 1 (Phiếu số 23)
Bài 1: Viết dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:
11 + 7 – 5 15 + 2 – 6
14 - 1 + 2 11+ 7– 5 13 + 4 - 6 12+ 5– 4
15 - 3 + 5 18 – 6 + 3 15 + 2 - 4 10 + 7 - 5
Bài 2: Đánh dấu x vào ô trống đặt trước cách viết đúng
Các số 40, 80, 10, 50, 20, 70 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
10. 20, 50, 40, 70, 80. 10, 20, 40, 50, 70, 80.
80, 70, 50, 40, 20, 10.
Bài 3: Số tròn chục?
a. 20 < < 40 b. 60 < < 90
40 < < 60 30 < < 70
Bài 4: Tý vẽ đoạn thẳng dài 14 cm, rồi lại kéo dài thêm một đoạn 5cm nữa . Hỏi độ dài đoạn thẳng tất cả là bao nhiêu?
Tóm tắt: Bài giải
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Bài 5: Mẹ mua 2 chục quả trứng vịt và một chục quả trứng gà. Hỏi tất cả số trứng mẹ mua là bao nhiêu?
Tóm tắt: Bài giải
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Bài 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Số tròn chục liền sau: của 60 làcủa 80 là
Số tròn chục liền trước: của 60 làcủa 80 là
Phiếu bồi dưỡng học sinh khá, giỏi lớp 1 (Phiếu số 23 Về nhà)
Bài 1: Viết dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:
10 + 7 – 4 14 + 3 – 6 14 + 4 – 5 11 + 7 – 4
18 - 5 – 2 10+ 4– 3 12 + 6 – 8 13 + 5 – 8
17 + 2 – 7 10+ 6– 5
Bài 2: Nối:
Bài 3: Nếu Hồng vẽ thêm 4 hình tròn thì Hồng sẽ vẽ đượctất cả 17 hình tròn. Hỏi Hồng đã vẽ được bao nhiêu hình tròn?
Tóm tắt: Bài giải
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Bài 4: Mẹ mua thêm cho Huệ 3 quyển vở, thế là Huệ có tất cả 14 quyển vở. Hỏi trước khi mẹ mua thêm, Huệ có bao nhiêu quyển vở?
Tóm tắt: Bài giải
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Các con làm các bài sau ra vở ô li như bài mẫu:
Bài 1: Bình cho Dũng 4 viên kẹo, Bình còn lại 12 viên kẹo. Hỏi Bình có tất cả bao nhiêu viên kẹo?
Bài 2: Mẹ mua thêm cho Huệ 4 quyển vở, thế là Huệ có tất cả 9 quyển vở. Hỏi trước khi mẹ mua thêm, Huệ có bao nhiêu quyển vở?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tiến Đồng
Dung lượng: 10,06KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)