Đê thi HSG hoa 9 có đáp án
Chia sẻ bởi Nông Chí Hiếu |
Ngày 08/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: Đê thi HSG hoa 9 có đáp án thuộc Tập đọc 1
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI TUYỂN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG - MÔN HOÁ 9
NĂM HỌC 2012 - 2013
THỜI GIAN: 90 PHÚT (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (3 điểm)
Cho 1 gam kim M tác dụng hết với oxi thu được 1,4 gam oxit. Xác định đó là kim loại nào?
Câu 2: (3 điểm)
Cho hợp chất XY2 thõa mãn:
- Tổng số hạt proton của hợp chất bằng 32.
- Hiệu số hạt của X và Y trong hợp chất bằng 24 hạt.
- X và Y đều có số proton = số nơtron trong nguyên tử.
Xác định nguyên tố X, Y và suy ra hợp chất XY2?
Câu 3: (4,0 điểm) Viết các PTPƯ hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
CaO ( Ca(OH)2 CaCl2
Ca CaCO3
Ca(OH)2 ( Ca(HCO3)2 Ca(HCO3)2
Câu 4: (4 điểm)
Nung nóng Cu trong không khí một thời gian được chất rắn A. Hòa tan A bằng H2SO4 đặc, nóng (vừa đủ) ( dung dịch B và khí C. Khí C tác dụng với dung dịch KOH ( dung dịch D. Dung dịch D vừa tác dụng được với dung dịch BaCl2 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH. Cho B tác dụng với dung dịch KOH. Viết các PTHH xảy ra.
Câu 5: (6 điểm)
Hỗn hợp gồm 3 kim Cu, Mg và Fe 20 gam được hòa tan hết bằng axit H2SO4 loãng, thoát ra khí A, nhận được dung dịch B và chất rắn D. Thêm KOH dư vào dung dịch B rồi sục không khí vào để xảy ra phản ứng sau:
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O( 4Fe(OH)3.
Sau khi phản ứng trên xảy ra hoàn toàn, tiến hành lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thì được hỗn hợp 2 oxit MgO và Fe2O3 cân nặng 24 gam. Chất rắn D cũng được nung trong không khí đến khối lượng không đổi cân nặng 5 gam. Tìm % khối lượng mỗi kim loại ban đầu.
Cho: Cu = 64; Mg = 24; Fe = 56; O = 16
========== HẾT ==========
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (3 điểm) - Viết đúng PTHH đạt 0,5đ
- Tính toán đúng và tìm được tên kim loại đạt 2,5đ
Gọi kim loại M hóa trị n
PTHH: 4M + 2O2 ( 2M2On
4M gam (4M + 32n) gam
1 gam 1,4 gam
=> 2,4M = 32n hay M = 20n
Lập bảng
n
1
2
3
4
5
6
7
8
M
20
40
60
80
100
120
140
160
Ta thấy chỉ có cặp nghiệm n = 2 và M = 40 là hợp lí => M là Ca
Câu 2: (3 điểm) - Tìm được X, Y đạt 2,5 điểm
- Xác định đúng CTHH đạt 0,5đ
Theo đề ta có : p + 2p’ = 32 (1)
3p - 6p’ = 24 (2)
=> p = 20 => X là Ca ; p’ = 6 => Y là C
Vậy CTHH của XY2 là CaC2
Câu 3: (4 điểm) Viết đúng mỗi phương trình đạt 0,5 điểm.
(1) 2Ca + O2 ( 2CaO
(2) CaO + H2O ( Ca(OH)2
(3) Ca(OH)2 + CO2 ( CaCO3 + H2O
(4) Ca + 2H2O ( Ca(OH)2 + H2
(5) Ca(OH)2 + 2CO2 ( Ca(HCO3)2
(6) Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 ( 2CaCO3 + 2H2O
(7) CaCO3 + 2HCl ( CaCl2 + H2O + CO2
(8) CaCO3 + CO2 + H2O ( Ca(HCO3)2
Câu 4: (4 điểm) Đúng mỗi phương trình đạt 0,5 điểm.
Cu + O2 2CuO
Cu + 2H2SO4(đ) CuSO4 + SO2 + 2H2O
CuO + H2SO4 ( CuSO4 + H2O
Vì D vừa phản ứng với BaCl2 và NaOH nên D có K2SO3 và KHSO3
SO2 + 2KOH ( K2SO3 + H2O
SO2 + KOH ( KHSO3
K2SO3 + BaCl2 ( BaSO3 + 2KCl
2KHSO3 + 2NaOH ( Na2SO3 + K2SO3 + 2H2O
CuSO4 + 2KOH ( K2SO4 + Cu(OH)2
Câu 5: (
NĂM HỌC 2012 - 2013
THỜI GIAN: 90 PHÚT (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (3 điểm)
Cho 1 gam kim M tác dụng hết với oxi thu được 1,4 gam oxit. Xác định đó là kim loại nào?
Câu 2: (3 điểm)
Cho hợp chất XY2 thõa mãn:
- Tổng số hạt proton của hợp chất bằng 32.
- Hiệu số hạt của X và Y trong hợp chất bằng 24 hạt.
- X và Y đều có số proton = số nơtron trong nguyên tử.
Xác định nguyên tố X, Y và suy ra hợp chất XY2?
Câu 3: (4,0 điểm) Viết các PTPƯ hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
CaO ( Ca(OH)2 CaCl2
Ca CaCO3
Ca(OH)2 ( Ca(HCO3)2 Ca(HCO3)2
Câu 4: (4 điểm)
Nung nóng Cu trong không khí một thời gian được chất rắn A. Hòa tan A bằng H2SO4 đặc, nóng (vừa đủ) ( dung dịch B và khí C. Khí C tác dụng với dung dịch KOH ( dung dịch D. Dung dịch D vừa tác dụng được với dung dịch BaCl2 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH. Cho B tác dụng với dung dịch KOH. Viết các PTHH xảy ra.
Câu 5: (6 điểm)
Hỗn hợp gồm 3 kim Cu, Mg và Fe 20 gam được hòa tan hết bằng axit H2SO4 loãng, thoát ra khí A, nhận được dung dịch B và chất rắn D. Thêm KOH dư vào dung dịch B rồi sục không khí vào để xảy ra phản ứng sau:
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O( 4Fe(OH)3.
Sau khi phản ứng trên xảy ra hoàn toàn, tiến hành lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thì được hỗn hợp 2 oxit MgO và Fe2O3 cân nặng 24 gam. Chất rắn D cũng được nung trong không khí đến khối lượng không đổi cân nặng 5 gam. Tìm % khối lượng mỗi kim loại ban đầu.
Cho: Cu = 64; Mg = 24; Fe = 56; O = 16
========== HẾT ==========
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (3 điểm) - Viết đúng PTHH đạt 0,5đ
- Tính toán đúng và tìm được tên kim loại đạt 2,5đ
Gọi kim loại M hóa trị n
PTHH: 4M + 2O2 ( 2M2On
4M gam (4M + 32n) gam
1 gam 1,4 gam
=> 2,4M = 32n hay M = 20n
Lập bảng
n
1
2
3
4
5
6
7
8
M
20
40
60
80
100
120
140
160
Ta thấy chỉ có cặp nghiệm n = 2 và M = 40 là hợp lí => M là Ca
Câu 2: (3 điểm) - Tìm được X, Y đạt 2,5 điểm
- Xác định đúng CTHH đạt 0,5đ
Theo đề ta có : p + 2p’ = 32 (1)
3p - 6p’ = 24 (2)
=> p = 20 => X là Ca ; p’ = 6 => Y là C
Vậy CTHH của XY2 là CaC2
Câu 3: (4 điểm) Viết đúng mỗi phương trình đạt 0,5 điểm.
(1) 2Ca + O2 ( 2CaO
(2) CaO + H2O ( Ca(OH)2
(3) Ca(OH)2 + CO2 ( CaCO3 + H2O
(4) Ca + 2H2O ( Ca(OH)2 + H2
(5) Ca(OH)2 + 2CO2 ( Ca(HCO3)2
(6) Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 ( 2CaCO3 + 2H2O
(7) CaCO3 + 2HCl ( CaCl2 + H2O + CO2
(8) CaCO3 + CO2 + H2O ( Ca(HCO3)2
Câu 4: (4 điểm) Đúng mỗi phương trình đạt 0,5 điểm.
Cu + O2 2CuO
Cu + 2H2SO4(đ) CuSO4 + SO2 + 2H2O
CuO + H2SO4 ( CuSO4 + H2O
Vì D vừa phản ứng với BaCl2 và NaOH nên D có K2SO3 và KHSO3
SO2 + 2KOH ( K2SO3 + H2O
SO2 + KOH ( KHSO3
K2SO3 + BaCl2 ( BaSO3 + 2KCl
2KHSO3 + 2NaOH ( Na2SO3 + K2SO3 + 2H2O
CuSO4 + 2KOH ( K2SO4 + Cu(OH)2
Câu 5: (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nông Chí Hiếu
Dung lượng: 58,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)