De thi HSG dia 11 năm 2009
Chia sẻ bởi Lê Xuân Kim |
Ngày 26/04/2019 |
117
Chia sẻ tài liệu: De thi HSG dia 11 năm 2009 thuộc Địa lý 11
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH ĐIỆN BIÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(đề thi có 01 trang)
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ
LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2009 - 2010
Môn: Địa lý
Ngày thi: 19-4-2010
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
Câu 1 (5,0 điểm)
a. Điều kiện tự nhiên Trung Quốc có thuận lợi và khó gì đến phát triển kinh tế - xã hội.
b. Trình bày mối quan hệ Việt - Trung và đánh giá thị trường Trung Quốc đối với việc phát triển kinh tế Việt Nam.
Câu 2 (5,0 điểm)
Cho bảng số liệu thu nhập của Mê-hi-cô năm 2000:
Tổng GDP theo giá thực tế (tỉ USD)
Tỉ trọng GDP của 10% dân cư nghèo nhất (%)
Tỉ trọng GDP của 10% dân cư giàu nhất (%)
583,1
1,2
47,0
a. Biết tổng dân số Mê-hi-cô năm 2000 là 79,9 triệu người. Hãy tính:
- Thu nhập bình quân đầu người Mê-hi-cô năm 2000 (USD/người).
- Thu nhập bình quân đầu người của dân cư nghèo nhất năm 2000 (USD/người).
- Thu nhập bình quân đầu người của dân cư giàu nhất năm 2000 (USD/người).
(Kết quả làm tròn thành số nguyên)
b. Nhận xét về chênh lệch thu nhập bình quân đầu người của dân cư nghèo nhất và dân cư giàu nhất, sự chênh lệch đó có ảnh hưởng gì đến phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 3 (3,0 điểm)
Em hãy kể tên quốc gia và tên thủ đô các nước Đông Nam Á.
Câu 4 (5,0 điểm)
Cho bảng số liệu về sự biến động cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản thời kì 1950-2005:
(Đơn vị: triệu người)
Năm
Nhóm tuổi
1950
1997
2005
Dưới 15 tuổi
29,3
19,3
17,8
Từ 15 tuổi – 64 tuổi
49,5
86,9
85,4
Từ 65 tuổi trở lên
4,2
19,8
24,5
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu dân số Nhật Bản theo độ tuổi năm 1950 và 2005.
b. Dựa vào biểu đồ nhận xét xu hướng biến động dân số Nhật Bản. Ảnh hưởng tiêu cực của xu hướng biến động đó đến phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 5 (2,0 điểm)
Hãy chứng minh rằng: EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
----------------------Hết--------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH ĐIỆN BIÊN
ĐỀ DỰ BỊ
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ
LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2009 - 2010
Môn: Địa lý
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
Câu 1 (4,0 điểm)
Chứng minh rằng trên thế giới sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển. Những ảnh hưởng của bùng nổ dân số và già hóa dân số đến phát triển kinh tế - xã hội của nhóm nước đang phát triển và phát triển.
Câu 2 (6,0 điểm)
Cho bảng số liệu sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc thời kì 1985-2004.
Năm
Sản phẩm
1985
1995
2004
Than (triệu tấn)
961,5
1536,9
1634,9
Điện (tỉ KWh)
390,6
956,0
2187,0
Thép (triệu tấn)
47,0
95,0
272,8
Xi măng (triệu tấn)
146,0
476,0
970,0
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất các sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc theo bảng số liệu
b. Nhận xét ngắn gọn dựa vào biểu đồ đã vẽ.
c. Những nguyên nhân cơ bản làm cho công nghiệp Trung Quốc phát triển nhanh trong những thập niên gần đây.
Câu 3 (3, điểm)
Trình bày những thế mạnh về điều kiện tự nhiên của Trung Quốc và Hoa Kì trong việc phát triển sản xuất lương thực-thực phẩm.
Câu 4 (4,0 điểm)
Cho bảng số liệu giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản thời kì
TỈNH ĐIỆN BIÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(đề thi có 01 trang)
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ
LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2009 - 2010
Môn: Địa lý
Ngày thi: 19-4-2010
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
Câu 1 (5,0 điểm)
a. Điều kiện tự nhiên Trung Quốc có thuận lợi và khó gì đến phát triển kinh tế - xã hội.
b. Trình bày mối quan hệ Việt - Trung và đánh giá thị trường Trung Quốc đối với việc phát triển kinh tế Việt Nam.
Câu 2 (5,0 điểm)
Cho bảng số liệu thu nhập của Mê-hi-cô năm 2000:
Tổng GDP theo giá thực tế (tỉ USD)
Tỉ trọng GDP của 10% dân cư nghèo nhất (%)
Tỉ trọng GDP của 10% dân cư giàu nhất (%)
583,1
1,2
47,0
a. Biết tổng dân số Mê-hi-cô năm 2000 là 79,9 triệu người. Hãy tính:
- Thu nhập bình quân đầu người Mê-hi-cô năm 2000 (USD/người).
- Thu nhập bình quân đầu người của dân cư nghèo nhất năm 2000 (USD/người).
- Thu nhập bình quân đầu người của dân cư giàu nhất năm 2000 (USD/người).
(Kết quả làm tròn thành số nguyên)
b. Nhận xét về chênh lệch thu nhập bình quân đầu người của dân cư nghèo nhất và dân cư giàu nhất, sự chênh lệch đó có ảnh hưởng gì đến phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 3 (3,0 điểm)
Em hãy kể tên quốc gia và tên thủ đô các nước Đông Nam Á.
Câu 4 (5,0 điểm)
Cho bảng số liệu về sự biến động cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản thời kì 1950-2005:
(Đơn vị: triệu người)
Năm
Nhóm tuổi
1950
1997
2005
Dưới 15 tuổi
29,3
19,3
17,8
Từ 15 tuổi – 64 tuổi
49,5
86,9
85,4
Từ 65 tuổi trở lên
4,2
19,8
24,5
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu dân số Nhật Bản theo độ tuổi năm 1950 và 2005.
b. Dựa vào biểu đồ nhận xét xu hướng biến động dân số Nhật Bản. Ảnh hưởng tiêu cực của xu hướng biến động đó đến phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 5 (2,0 điểm)
Hãy chứng minh rằng: EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
----------------------Hết--------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH ĐIỆN BIÊN
ĐỀ DỰ BỊ
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ
LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2009 - 2010
Môn: Địa lý
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
Câu 1 (4,0 điểm)
Chứng minh rằng trên thế giới sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển. Những ảnh hưởng của bùng nổ dân số và già hóa dân số đến phát triển kinh tế - xã hội của nhóm nước đang phát triển và phát triển.
Câu 2 (6,0 điểm)
Cho bảng số liệu sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc thời kì 1985-2004.
Năm
Sản phẩm
1985
1995
2004
Than (triệu tấn)
961,5
1536,9
1634,9
Điện (tỉ KWh)
390,6
956,0
2187,0
Thép (triệu tấn)
47,0
95,0
272,8
Xi măng (triệu tấn)
146,0
476,0
970,0
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất các sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc theo bảng số liệu
b. Nhận xét ngắn gọn dựa vào biểu đồ đã vẽ.
c. Những nguyên nhân cơ bản làm cho công nghiệp Trung Quốc phát triển nhanh trong những thập niên gần đây.
Câu 3 (3, điểm)
Trình bày những thế mạnh về điều kiện tự nhiên của Trung Quốc và Hoa Kì trong việc phát triển sản xuất lương thực-thực phẩm.
Câu 4 (4,0 điểm)
Cho bảng số liệu giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản thời kì
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Xuân Kim
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)