Đề thi HSG cấp trường
Chia sẻ bởi Lê Gia Long |
Ngày 26/04/2019 |
87
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG cấp trường thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT TRẦN NGUYÊN HÃN
-------------------------
ĐỀ CHÍNH THỨC
(đề thi có 02 trang)
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2017-2018
ĐỀ THI MÔN SINH HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1 (1,0 điểm):
Khi nói về hậu quả của đột biến gen, dạng nào của đột biến điểm có thể tạo gen đột biến quy định chuỗi pôlipeptit ngắn hơn chuỗi pôlipeptit do gen bình thường quy định? Trong tự nhiên, dạng đột biến nào là phổ biến nhất? Vì sao?
Câu 2 (1,0 điểm):
a) Kể tên các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể?
b) Phân biệt (về nguyên nhân và cơ chế) của hiện tượng trao đổi đoạn nhiễm sắc thể dẫn tới hoán vị gen với hiện tượng đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể?
Câu 3 (1,0 điểm):
Sự phân tính về kiểu hình đời con theo tỷ lệ (3:1) có thể được biểu hiện ở những quy luật di truyền nào? Với mỗi quy luật, cho 1 ví dụ về kiểu gen, kiểu hình của P và kết quả phân li kiểu hình ở đời con.
Câu 4 (1,0 điểm):
a) Một cây có kiểu gen AaBbDdEe, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội đều trội hoàn toàn. Khi cây trên tự thụ phấn. Tính theo lý thuyết:
- Tỉ lệ đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn là bao nhiêu?
- Tỉ lệ đời con có kiểu gen chứa 1cặp gen đồng hợp trội, 3 cặp gen dị hợp là bao nhiêu?
b) Nói: Cô ấy được mẹ truyền cho tính trạng “má lúm đồng tiền” có chính xác không? Vì sao?
Câu 5 (1,0 điểm):
Cho phép lai (P): ♀AaBbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 16% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 10% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường; các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau.
a) Xác định số loại tinh trùng, số loại trứng tối đa của (P).
b) Xác định tỉ lệ hợp tử đột biến ở F1.
Câu 6 (1,0 điểm):
Phân biệt giữa thể tứ bội với thể song nhị bội (về nguồn gốc bộ nhiễm sắc thể, cơ chế hình thành và sự tồn tại của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong tế bào)? Vì sao thể đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính?
Câu 7 (1,0 điểm):
a) Thành phần dịch tuần hoàn ở côn trùng khác với thành phần dịch tuần hoàn của thú ở điểm nào?
b) Sự khác nhau cơ bản về quá trình tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa động vật có ống tiêu hóa?
Câu 8 (1,0 điểm):
Để chứng minh sự cần thiết của CO2 đối với quang hợp, người ta tiến hành thí nghiệm sau:
- Giữ cây trồng trong chậu ở chỗ tối 2 ngày.
- Tiếp theo lồng một lá của cây vào một bình tam giác A chứa nước ở đáy và đậy kín, tiếp đó lồng một lá tương tự vào bình tam giác B chứa dung dịch KOH ở đáy bình và đậy kín. Sau đó để cây ngoài sáng trong 10h.
- Cuối cùng tiến hành thử tinh bột ở hai lá trong các bình A và B (bằng thuốc thử Iot).
Hãy cho biết:
- Vì sao phải để cây trong tối trước hai ngày làm thí nghiệm?
- Kết quả thử tinh bột ở mỗi lá cuối thí nghiệm cho kết quả như thế nào? Giải thích.
Câu 9 (1,0 điểm):
Quá trình hô hấp của lớp cá xương và lớp chim có những đặc điểm nào đặc trưng giúp cho hô hấp hiệu quả cao?
Câu 10 (1,0 điểm):
Khi phân tích về vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh, người ta xác đinh được kết quả sau :
Chủng VSV
Tỷ lệ % từng loại Nucleotit
A
T
TRƯỜNG THPT TRẦN NGUYÊN HÃN
-------------------------
ĐỀ CHÍNH THỨC
(đề thi có 02 trang)
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2017-2018
ĐỀ THI MÔN SINH HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1 (1,0 điểm):
Khi nói về hậu quả của đột biến gen, dạng nào của đột biến điểm có thể tạo gen đột biến quy định chuỗi pôlipeptit ngắn hơn chuỗi pôlipeptit do gen bình thường quy định? Trong tự nhiên, dạng đột biến nào là phổ biến nhất? Vì sao?
Câu 2 (1,0 điểm):
a) Kể tên các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể?
b) Phân biệt (về nguyên nhân và cơ chế) của hiện tượng trao đổi đoạn nhiễm sắc thể dẫn tới hoán vị gen với hiện tượng đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể?
Câu 3 (1,0 điểm):
Sự phân tính về kiểu hình đời con theo tỷ lệ (3:1) có thể được biểu hiện ở những quy luật di truyền nào? Với mỗi quy luật, cho 1 ví dụ về kiểu gen, kiểu hình của P và kết quả phân li kiểu hình ở đời con.
Câu 4 (1,0 điểm):
a) Một cây có kiểu gen AaBbDdEe, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội đều trội hoàn toàn. Khi cây trên tự thụ phấn. Tính theo lý thuyết:
- Tỉ lệ đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn là bao nhiêu?
- Tỉ lệ đời con có kiểu gen chứa 1cặp gen đồng hợp trội, 3 cặp gen dị hợp là bao nhiêu?
b) Nói: Cô ấy được mẹ truyền cho tính trạng “má lúm đồng tiền” có chính xác không? Vì sao?
Câu 5 (1,0 điểm):
Cho phép lai (P): ♀AaBbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 16% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 10% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường; các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau.
a) Xác định số loại tinh trùng, số loại trứng tối đa của (P).
b) Xác định tỉ lệ hợp tử đột biến ở F1.
Câu 6 (1,0 điểm):
Phân biệt giữa thể tứ bội với thể song nhị bội (về nguồn gốc bộ nhiễm sắc thể, cơ chế hình thành và sự tồn tại của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong tế bào)? Vì sao thể đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính?
Câu 7 (1,0 điểm):
a) Thành phần dịch tuần hoàn ở côn trùng khác với thành phần dịch tuần hoàn của thú ở điểm nào?
b) Sự khác nhau cơ bản về quá trình tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa động vật có ống tiêu hóa?
Câu 8 (1,0 điểm):
Để chứng minh sự cần thiết của CO2 đối với quang hợp, người ta tiến hành thí nghiệm sau:
- Giữ cây trồng trong chậu ở chỗ tối 2 ngày.
- Tiếp theo lồng một lá của cây vào một bình tam giác A chứa nước ở đáy và đậy kín, tiếp đó lồng một lá tương tự vào bình tam giác B chứa dung dịch KOH ở đáy bình và đậy kín. Sau đó để cây ngoài sáng trong 10h.
- Cuối cùng tiến hành thử tinh bột ở hai lá trong các bình A và B (bằng thuốc thử Iot).
Hãy cho biết:
- Vì sao phải để cây trong tối trước hai ngày làm thí nghiệm?
- Kết quả thử tinh bột ở mỗi lá cuối thí nghiệm cho kết quả như thế nào? Giải thích.
Câu 9 (1,0 điểm):
Quá trình hô hấp của lớp cá xương và lớp chim có những đặc điểm nào đặc trưng giúp cho hô hấp hiệu quả cao?
Câu 10 (1,0 điểm):
Khi phân tích về vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh, người ta xác đinh được kết quả sau :
Chủng VSV
Tỷ lệ % từng loại Nucleotit
A
T
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Gia Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)