ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN& ĐÁP ÁN TV 5

Chia sẻ bởi Phạm Đình Doãn | Ngày 10/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN& ĐÁP ÁN TV 5 thuộc Tập đọc 5

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD & ĐT ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 5
SƠN TỊNH NĂM HỌC: 2010 – 2011
Môn thi: Tiếng Việt
Thời gian: 90 phút ( Không kể tời gian phát đề)
Ngày thi: 05/4/2011

Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Tìm ý trả lời đúng.
( Ghi chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của từng câu trong phần bài làm.)
Câu 1. Bổn phận có nghĩa là gì?
Những việc nên làm.
Những việc được phép làm.
Những việc phải làm.
những việc có thể làm.

Câu 2. “ Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.”
Câu tục ngữ trên là:
A. Câu đơn B. Câu ghép C. Câu đặt biệt D. Chưa thành câu
Câu 3. Có mấy cách nối các vế trong câu ghép?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4. “ Chúng tôi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy.”
Câu ghép trên được nối với nhau bằng cặp từ nào?

A. đi, đến B. đến, động C. đâu, đấy D. đi đến, động đến

b) Nếu lược bỏ cặp từ nối thì quan hệ giữa các vế câu có gì thay đổi?
A. Câu văn trở thành không hoàn chỉnh.
B. Quan hệ các vế câu không thay đổi.
C. Câu văn trở thành câu đơn.
D. Quan hệ thời gian không rõ ràng.
Câu 5. “ Cổ cây chuối mập tròn, rụt lại. Vài chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra đánh động cho mọi người biết rằng hoa chuối ngoi lên đến ngọn rồi đấy.”
( Trích bài: “ Cây chuối mẹ”)
Những từ ngữ in đậm trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng hình ảnh nào để tả cay chuối?
A. so sánh B. liên kết C. nhân hoá D. thay thế
Câu 6. “ Tính thật thà của bạn Nam khiến ai cũng mến”
Xác định từ thật thà trong câu trên
Là loại từ nào?

A. Danh từ B. Tính từ C. Động từ D. Đại từ

b) Là bộ phận nào?

A. Chủ ngữ B. Vị ngữ C. Trạng ngữ D. Định ngữ



Phần tự luận: ( 15 điểm)
Câu 1. ( 1,5 điểm) Xếp những từ chứa tiếng “ công” đưới đây theo nhóm nghĩa thích hợp và nêu ý nghĩa của tiếng “ công” theo từng nhóm.
Công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lý, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm.
Câu 2. ( 1,5 điểm) Xếp các từ sau thành những cặp từ trái nghĩa : vạm vỡ, hoang phí, lười biếng, trung thực, cẩn thận, nhanh nhẹn, mảnh mai, chăm chỉ, giả dối, chậm chạp, tiết kiệm, cẩu thả.
Câu 3. ( 1 điểm) Thay các từ in đậm dưới đây bằng các từ tượng hình hoặc từ tượng thanh thích hợp:
Vầng trăng tròn quá, ánh trăng trong xanh toả khắp khu rừng.
Gió bắt đầu thổi mạnh, lá cây rơi nhiều, từng đàn cò bay nhanh theo mây.

Câu 4. ( 1 điểm) Nêu sự khác nhau về nghĩa của tiếng thắng trong các từ ngữ sau:
- Chiến thắng vĩ đại
- Thắng nghèo nàn lạc hậu
Câu 5. ( 1 điểm) Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành câu có bộ phận vị ngữ song song ( đẳng lập), rồi sau đó chép câu đã hoàn chỉnh.
- hết mùa hoa
- lại trở về với dáng vẻ trầm tư
- chấm dứt những ngày tưng bừng
- cây gạo làng tôi
- đứng làm tiêu cho những con đò cập bến
Câu 6. ( 2 điểm) Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ ( nếu có) trong các câu văn, đoạn văn sau:
Các tàu lá ngả ra mọi phía như những cái quạt lớn, quạt mát những góc vườn xanh thẫm. Chưa được bao lâu, nó đã nhanh chóng thành mẹ. Sát chung quanh nó, dăm cây chuối bé xíu mọc lên từ bao giờ.
Mặt trời lên, rải những tia nắng vàng óng khắp cánh đồng.

Câu 7. ( 1 điểm) Qua bài tập đọc “ Phong cảnh dền Hùng” ( SGK Tiếng Việt lớp 5), hãy kể những điều em biết về vua Hùng.
Câu 8. ( 6 điểm) Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em đối với thầy cô.
Trình bày, chữ viết ( 1 điểm)
----------------------------------------------------------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Đình Doãn
Dung lượng: 74,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)