Đề thi HSG Bắc Ninh 2016 THPT và THCS (có đáp án) chuyên và không chuyên - Đầy đủ tất cả các môn

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Xá | Ngày 27/04/2019 | 44

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Bắc Ninh 2016 THPT và THCS (có đáp án) chuyên và không chuyên - Đầy đủ tất cả các môn thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO



(Đề thi gồm có 02 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Hóa học - Lớp 12
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 24 tháng 3 năm 2016
============

Câu I. (3,0 điểm)
1. Cho một kim loại A tác dụng với dung dịch nước của một muối B. Với mỗi hiện tượng thí nghiệm sau, hãy tìm một kim loại A và một muối B thỏa mãn. Viết phương trình hóa học xảy ra.
a. Kim loại mới bám lên kim loại A.
b. Dung dịch đổi màu từ vàng sang xanh.
c. Dung dịch mất màu vàng.
d. Có bọt khí và có kết tủa màu trắng lẫn kết tủa màu xanh.
e. Có bọt khí và có chất lỏng tạo ra phân thành 2 lớp.
f. Có bọt khí, có kết tủa và chất lỏng tạo ra phân thành 2 lớp.
2. Có hai ion và  được tạo nên từ 2 nguyên tố X, Y. Tổng số proton trong  và  lần lượt là 40 và 48.
a. Xác định các nguyên tố X, Y và các ion , .
b. Bằng phản ứng hoá học, hãy chứng minh sự có mặt của các ion  và trong dung dịch chứa hỗn hợp muối natri của chúng.
3. Cho biết S là lưu huỳnh. Hãy tìm các chất thích hợp cho sơ đồ biến hóa sau và hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học.
S + (A) → (X)
S + (B) → (Y)
(Y) + (A) → (X) + (E)
(X) + (D) + (E) → (U) + (V)
(Y) + (D) + (E) → (U) + (V)
Câu II. (3,0 điểm)
1. Một học sinh được phân công tiến hành 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Dẫn khí axetilen đi chậm qua dung dịch nước brom.
Thí nghiệm 2: Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm đựng dung dịch NH3 dư, lắc nhẹ. Thêm tiếp dung dịch glucozơ vào, sau đó đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng.
Nêu hiện tượng, viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
2. Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau. Các chất viết ở dạng công thức cấu tạo thu gọn.

3. Viết các đồng phân cấu tạo mạch hở, đơn chức, có cùng công thức phân tử C3H6O2. Trình bày phương pháp hóa học dùng để phân biệt từng chất đó. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
Câu III. (3,0 điểm)
1. Dung dịch X gồm Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,1M. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đo ở đktc) vào 200 ml dung dịch X, sau phản ứng thu được 5,91 gam kết tủa. Tính V.
2. Hoà tan 86,7 gam một oleum X vào nước dư thu được dung dịch H2SO4. Để trung hoà dung dịch H2SO4 ở trên cần 1,05 lít dung dịch KOH 2M. Xác định công thức phân tử của X.
3. Hoà tan 5,76 gam Mg trong 200 ml dung dịch HNO3 loãng nóng dư, thì thu được dung dịch B và 0,896 lít một chất khí A (đo ở đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch B thu được 37,12 gam chất rắn khan. Tính nồng độ mol/lít của HNO3 trong dung dịch ban đầu, biết rằng lượng axit ban đầu đã lấy dư 10% so với lượng cần cho phản ứng.
Câu IV. (4,0 điểm)
1. Một hợp chất hữu cơ mạch hở A (chứa C, H, O, chỉ chứa một loại nhóm chức và có mạch cacbon không phân nhánh). Phân tử khối của A bằng 146. Cho 14,6 gam A tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 2M vừa đủ thu được hỗn hợp gồm một muối và một ancol. Xác định công thức cấu tạo của A.
2. Một hỗn hợp hai hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở A, B; cả hai đều tác dụng được với dung dịch NaOH. Khi đốt cháy A hay đốt cháy B thì thể tích khí CO2 và hơi nước thu được đều bằng nhau (đo ở cùng điều kiện). Lấy 16,2 gam hỗn hợp trên cho tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M sau đó cô cạn dung dịch ta thu được 19
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Xá
Dung lượng: | Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)