Đề thi học sinh giỏi TPHN tin 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bích Ngọc |
Ngày 16/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học sinh giỏi TPHN tin 9 thuộc Tin học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ NỘI
KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ - LỚP 9
Năm học 2011 - 2012
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: Tin học
Ngày thi: 04/04/2012
Thời gian làm bài 150 phút
Câu 1. Ba số ( 8 điểm) Tên file chương trình: CAU1.PAS
Nhập vào từ bán phím ba số nguyên dương a, b, c không vượt quá 109
Yêu cầu: Ghi ra file văn bản BAI1.OUT các kết quả sau:
Dòng thứ nhất ghi giá trị số lớn nhất trong ba số a, b, c.
Dòng thứ hai ghi giá trị ước chung lớp nhất của ba số a, b, c.
Dòng thứ ba ghi ba số tự nhiên x, y, z sao cho a*10x + b*10x = c*10z. Trong trường hợp không tồn tại các số x, y, z thì ghi số -1
Ví dụ:
Nhập
BAI1.OUT
Giải thích
a = 23
b = 7
c = 93
93
1
1 0 1
- Giá trị lớn nhất trong 3 số 23, 7, 93 là 93
- Ước chung lớn nhất của ba số 93, 7, 9 là 1
- Có đẳng thức đúng: 23*100 + 7*100 = 93*100
Câu 2: Xe buýt (6 điểm) Tên file chương trình: CAU2.PAS
Một xe buýt đi qua n bến đỗ được đánh số thứ tự từ 1 đến n. Tại mỗi bến đỗ biết được số khách xuống xe, số khách còn lại trên xe hoặc số khách lên xe.
Yêu cầu: Tìm số lượt khách đã đi xe buýt và số lượng khách khi đông nhất có trên xe trong quá trình xe buýt đi từ bến đầu đến bến cuối cùng.
Dữ liệu: Vào từ file văn bản BAI2.INP:
Dòng thứ nhất chứa số nguyên dương n (2< n <100).
Dòng thứ hai chưa số tự nhiên m ( m < 100) là số lượng khách khi đông nhất có trên xe khi xuất phát từ bến thứ nhất.
Trong n – 2 dòng tiếp theo, dòng thứ i chưa hai số tự nhiên theo thứ tự ai và bi ( ai < 100, bi < 100), trong đó ai là số lượng khách xuống xe, còn bi là số lượng khách lên xe tại lến thứ i ( 2 < i < n-1)
Dòng cuối cùng của số tự nhiên s (s < 100) là số lượng khách còn lại trên xe khi về đến bến cuối cùng.
Kết quả: Ghi ra file văn bản BAI2.OUT
Dòng thứ nhất ghi số lượt khách đã đi xe buýt.
Dòng thứ hai ghi số lượng khách khi đông nhất có trên xe trong quá trình xe buýt đi từ bến đầu tiên đến bến cuối cùng.
Ví dụ:
BAI2.INP
BAI2.OUT
Giải thích
5
10
3 1
5 10
0 2
15
23
15
- Số lượt khách đã đi xe buýt là tổng số khách có trên xe ở bến thứ nhất và số lượng khách đã lên xe tại các bến từ thứ hai đến bến thứ 4 là 10 + 1 + 10 + 2 = 23
- Từ bến 1 đến bến 2 có 10 khách trên xe. Từ bến 2 đến bến 3 có 8 khách trên xe. Từ bến 3 đến bến 4 có 13 khách trên xe. Từ bến 4 đến bến 5 có 15 khách trên xe
Câu 3: Trò chơi tìm số (6 điểm) Tên file chương trình: CAU3.PAS
An chọn ra một số nguyên tố p (p < 100) và đem dấu vào một xâu kí tự St sao cho p là số nguyên tố lớn nhất trong dãy các số nguyên tố được tạo từ các xâu con của St (xâu con của một xâu kí tự St là một dãy lien tiếp các kí tự trong St). An cho Bình biết xâu St và đố Bình tìm được số nguyên tố p mà An đã chọn.
Chẳng hạn, An chọn số p = 23 và dấu vào xâu St = ‘tesst1234#password5426’
Yêu cầu: Hãy giúp Bình tìm số nguyên tố p
Dữ liệu: Vào từ file văn bản BAI3.INP gồm một dòng chứa xâu St có độ dài không quá 255 kí tự.
Kết quả: Ghi ra file văn bản BAI3.OUT số nguyên tố p tìm được.
Ví dụ:
BAI3.INP
BAI3.OUT
Giải thích
tesst1234#password5426
23
Khi biết xâu St, Bình sẽ tìm được số p = 23 vì trong tất cả các xâu con của St chỉ có các số
HÀ NỘI
KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ - LỚP 9
Năm học 2011 - 2012
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: Tin học
Ngày thi: 04/04/2012
Thời gian làm bài 150 phút
Câu 1. Ba số ( 8 điểm) Tên file chương trình: CAU1.PAS
Nhập vào từ bán phím ba số nguyên dương a, b, c không vượt quá 109
Yêu cầu: Ghi ra file văn bản BAI1.OUT các kết quả sau:
Dòng thứ nhất ghi giá trị số lớn nhất trong ba số a, b, c.
Dòng thứ hai ghi giá trị ước chung lớp nhất của ba số a, b, c.
Dòng thứ ba ghi ba số tự nhiên x, y, z sao cho a*10x + b*10x = c*10z. Trong trường hợp không tồn tại các số x, y, z thì ghi số -1
Ví dụ:
Nhập
BAI1.OUT
Giải thích
a = 23
b = 7
c = 93
93
1
1 0 1
- Giá trị lớn nhất trong 3 số 23, 7, 93 là 93
- Ước chung lớn nhất của ba số 93, 7, 9 là 1
- Có đẳng thức đúng: 23*100 + 7*100 = 93*100
Câu 2: Xe buýt (6 điểm) Tên file chương trình: CAU2.PAS
Một xe buýt đi qua n bến đỗ được đánh số thứ tự từ 1 đến n. Tại mỗi bến đỗ biết được số khách xuống xe, số khách còn lại trên xe hoặc số khách lên xe.
Yêu cầu: Tìm số lượt khách đã đi xe buýt và số lượng khách khi đông nhất có trên xe trong quá trình xe buýt đi từ bến đầu đến bến cuối cùng.
Dữ liệu: Vào từ file văn bản BAI2.INP:
Dòng thứ nhất chứa số nguyên dương n (2< n <100).
Dòng thứ hai chưa số tự nhiên m ( m < 100) là số lượng khách khi đông nhất có trên xe khi xuất phát từ bến thứ nhất.
Trong n – 2 dòng tiếp theo, dòng thứ i chưa hai số tự nhiên theo thứ tự ai và bi ( ai < 100, bi < 100), trong đó ai là số lượng khách xuống xe, còn bi là số lượng khách lên xe tại lến thứ i ( 2 < i < n-1)
Dòng cuối cùng của số tự nhiên s (s < 100) là số lượng khách còn lại trên xe khi về đến bến cuối cùng.
Kết quả: Ghi ra file văn bản BAI2.OUT
Dòng thứ nhất ghi số lượt khách đã đi xe buýt.
Dòng thứ hai ghi số lượng khách khi đông nhất có trên xe trong quá trình xe buýt đi từ bến đầu tiên đến bến cuối cùng.
Ví dụ:
BAI2.INP
BAI2.OUT
Giải thích
5
10
3 1
5 10
0 2
15
23
15
- Số lượt khách đã đi xe buýt là tổng số khách có trên xe ở bến thứ nhất và số lượng khách đã lên xe tại các bến từ thứ hai đến bến thứ 4 là 10 + 1 + 10 + 2 = 23
- Từ bến 1 đến bến 2 có 10 khách trên xe. Từ bến 2 đến bến 3 có 8 khách trên xe. Từ bến 3 đến bến 4 có 13 khách trên xe. Từ bến 4 đến bến 5 có 15 khách trên xe
Câu 3: Trò chơi tìm số (6 điểm) Tên file chương trình: CAU3.PAS
An chọn ra một số nguyên tố p (p < 100) và đem dấu vào một xâu kí tự St sao cho p là số nguyên tố lớn nhất trong dãy các số nguyên tố được tạo từ các xâu con của St (xâu con của một xâu kí tự St là một dãy lien tiếp các kí tự trong St). An cho Bình biết xâu St và đố Bình tìm được số nguyên tố p mà An đã chọn.
Chẳng hạn, An chọn số p = 23 và dấu vào xâu St = ‘tesst1234#password5426’
Yêu cầu: Hãy giúp Bình tìm số nguyên tố p
Dữ liệu: Vào từ file văn bản BAI3.INP gồm một dòng chứa xâu St có độ dài không quá 255 kí tự.
Kết quả: Ghi ra file văn bản BAI3.OUT số nguyên tố p tìm được.
Ví dụ:
BAI3.INP
BAI3.OUT
Giải thích
tesst1234#password5426
23
Khi biết xâu St, Bình sẽ tìm được số p = 23 vì trong tất cả các xâu con của St chỉ có các số
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Dung lượng: 48,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)