Đề thi học sinh gioi Tỉnh Tin học 9 2009 - 2010
Chia sẻ bởi Lưu Thị Vương Anh |
Ngày 16/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học sinh gioi Tỉnh Tin học 9 2009 - 2010 thuộc Tin học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LÂM ĐỒNG
LỚP 9 THCS NĂM 2010
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang, gồm 3 bài)
Môn: TIN HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 01/4/2010
Cấu trúc đề thi
STT
Tên bài
Tên file bài làm
Tên file INPUT
Tên file OUTPUT
1
Đồng hồ
DONGHO.PAS
DONGHO.INP
DONGHO.OUT
2
Tìm số
TIMSO.PAS
TIMSO.INP
TIMSO.OUT
3
Chia kẹo
CHIAKEO.PAS
CHIAKEO.INP
CHIAKEO.OUT
Lưu ý: - Thí sinh sử dụng ngôn ngữ lập trình Pascal để viết chương trình trên máy tính.
- Nếu chương trình không sử dụng dữ liệu từ file mà chỉ nhập xuất từ bàn phím thì chỉ được 50% số điểm/mỗi bài
Bài 1: (7 điểm) Đồng hồ
Trên mặt đồng hồ, kim ngắn đang chỉ vào số 1. Có hai thao tác trên đồng hồ gồm: Thao tác vặn kim đồng hồ qua chiều thuận n số được ký hiệu là: +n và thao tác vặn kim theo chiều ngược lại n số được ký hiệu là: –n. Hãy tìm giá trị số mà kim ngắn chỉ định sau khi thực hiện một thao tác.
Ví dụ: +3 nghĩa là vặn kim ngắn từ số 1 đến số 4 theo chiều thuận.
–4 nghĩa là vặn kim ngắn từ số 1 đến số 9 theo chiều ngược.
Dữ liệu vào: Cho file DONGHO.INP với một dòng duy nhất ghi thao tác vặn.
Kết quả: Ghi ra file DONGHO.OUT một số nguyên là giá trị kim ngắn chỉ định.
DONGHO.INP
DONGHO.OUT
+3
4
hoặc
DONGHO.INP
DONGHO.OUT
-4
9
Ràng buộc dữ liệu: n < 1000000.
Bài 2: (7 điểm) Tìm số
Cho một dãy n số nguyên a1, a2, ..., an. Hãy tìm giá trị lớn nhì trong dãy.
Ví dụ: Cho dãy số gồm 3 phần tử: 1, 2, -3
Giá trị lớn nhì là: 1
Dữ liệu vào: Cho file TIMSO.INP gồm:
Dòng đầu tiên chứa số n là số lượng các phần tử của dãy a.
n dòng tiếp theo, dòng thứ i chứa một số nguyên ai.
Kết quả: Ghi ra file TIMSO.OUT một số nguyên là giá trị lớn nhì. Trong trường hợp không tìm thấy thì ghi ra file là: No solution
TIMSO.INP
TIMSO.OUT
3
1
2
-3
1
Ràng buộc dữ liệu: n < 10000; -32000 < ai < 32000.
Bài 3: (6 điểm) Chia kẹo
Cho n túi kẹo, túi thứ i có ai viên. Hãy chia các túi này thành hai phần sao cho số viên kẹo chênh lệch giữa hai phần là nhỏ nhất.
Ví dụ: Cho 7 túi có số viên kẹo trong từng túi lần lượt là: 30, 25, 40, 20, 26, 30, 20.
Sau khi chia thành 2 phần để có số viên kẹo chênh lệch giữa 2 phần nhỏ nhất ta được kết quả:
Phần thứ nhất: 30 + 25 + 40 = 95
Phần thứ hai: 20 + 26 + 30 + 20 = 96
Vậy số viên chênh lệch nhỏ nhất là: 96 – 95 = 1
Dữ liệu vào: Cho file CHIAKEO.INP gồm:
Dòng đầu tiên chứa số n là số lượng các túi kẹo.
n dòng tiếp theo, dòng thứ i chứa số viên của túi kẹo thứ i.
Kết quả: Ghi ra file CHIAKEO.OUT một số nguyên là số viên chênh lệch nhỏ nhất.
CHIAKEO.INP
CHIAKEO.OUT
7
30
25
40
20
26
30
20
1
Ràng buộc dữ liệu: n < 100000; 0 < ai < 50000.
_____________ HẾT _____________
Ghi chú: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LÂM ĐỒNG
LỚP 9 THCS NĂM 2010
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang, gồm 3 bài)
Môn: TIN HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 01/4/2010
Cấu trúc đề thi
STT
Tên bài
Tên file bài làm
Tên file INPUT
Tên file OUTPUT
1
Đồng hồ
DONGHO.PAS
DONGHO.INP
DONGHO.OUT
2
Tìm số
TIMSO.PAS
TIMSO.INP
TIMSO.OUT
3
Chia kẹo
CHIAKEO.PAS
CHIAKEO.INP
CHIAKEO.OUT
Lưu ý: - Thí sinh sử dụng ngôn ngữ lập trình Pascal để viết chương trình trên máy tính.
- Nếu chương trình không sử dụng dữ liệu từ file mà chỉ nhập xuất từ bàn phím thì chỉ được 50% số điểm/mỗi bài
Bài 1: (7 điểm) Đồng hồ
Trên mặt đồng hồ, kim ngắn đang chỉ vào số 1. Có hai thao tác trên đồng hồ gồm: Thao tác vặn kim đồng hồ qua chiều thuận n số được ký hiệu là: +n và thao tác vặn kim theo chiều ngược lại n số được ký hiệu là: –n. Hãy tìm giá trị số mà kim ngắn chỉ định sau khi thực hiện một thao tác.
Ví dụ: +3 nghĩa là vặn kim ngắn từ số 1 đến số 4 theo chiều thuận.
–4 nghĩa là vặn kim ngắn từ số 1 đến số 9 theo chiều ngược.
Dữ liệu vào: Cho file DONGHO.INP với một dòng duy nhất ghi thao tác vặn.
Kết quả: Ghi ra file DONGHO.OUT một số nguyên là giá trị kim ngắn chỉ định.
DONGHO.INP
DONGHO.OUT
+3
4
hoặc
DONGHO.INP
DONGHO.OUT
-4
9
Ràng buộc dữ liệu: n < 1000000.
Bài 2: (7 điểm) Tìm số
Cho một dãy n số nguyên a1, a2, ..., an. Hãy tìm giá trị lớn nhì trong dãy.
Ví dụ: Cho dãy số gồm 3 phần tử: 1, 2, -3
Giá trị lớn nhì là: 1
Dữ liệu vào: Cho file TIMSO.INP gồm:
Dòng đầu tiên chứa số n là số lượng các phần tử của dãy a.
n dòng tiếp theo, dòng thứ i chứa một số nguyên ai.
Kết quả: Ghi ra file TIMSO.OUT một số nguyên là giá trị lớn nhì. Trong trường hợp không tìm thấy thì ghi ra file là: No solution
TIMSO.INP
TIMSO.OUT
3
1
2
-3
1
Ràng buộc dữ liệu: n < 10000; -32000 < ai < 32000.
Bài 3: (6 điểm) Chia kẹo
Cho n túi kẹo, túi thứ i có ai viên. Hãy chia các túi này thành hai phần sao cho số viên kẹo chênh lệch giữa hai phần là nhỏ nhất.
Ví dụ: Cho 7 túi có số viên kẹo trong từng túi lần lượt là: 30, 25, 40, 20, 26, 30, 20.
Sau khi chia thành 2 phần để có số viên kẹo chênh lệch giữa 2 phần nhỏ nhất ta được kết quả:
Phần thứ nhất: 30 + 25 + 40 = 95
Phần thứ hai: 20 + 26 + 30 + 20 = 96
Vậy số viên chênh lệch nhỏ nhất là: 96 – 95 = 1
Dữ liệu vào: Cho file CHIAKEO.INP gồm:
Dòng đầu tiên chứa số n là số lượng các túi kẹo.
n dòng tiếp theo, dòng thứ i chứa số viên của túi kẹo thứ i.
Kết quả: Ghi ra file CHIAKEO.OUT một số nguyên là số viên chênh lệch nhỏ nhất.
CHIAKEO.INP
CHIAKEO.OUT
7
30
25
40
20
26
30
20
1
Ràng buộc dữ liệu: n < 100000; 0 < ai < 50000.
_____________ HẾT _____________
Ghi chú: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Thị Vương Anh
Dung lượng: 61,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)