đề thi học sinh giỏi tiếng việt 5
Chia sẻ bởi Vũ Hương Giang |
Ngày 10/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: đề thi học sinh giỏi tiếng việt 5 thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN TIẾNG VIỆT LỚP 5
Câu 1: Trắc nghiệm.
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời bằng cách ghi lại chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất.
“Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm. Người đi từ rừng thảo quả về, hương thơm đậm, ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn”.
(Mùa thảo quả - Ma Văn Kháng)
1. Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
A. Màu sắc.
B. Hình dáng.
C. Sức sống.
D. Hương thơm.
2. Hương thơm riêng biệt của thảo quả được cảm nhận như thế nào?
A. Đó là hương thơm dìu dịu, nhẹ nhàng.
B. Đó là hương thơm thoang thoảng, man mát.
C. Đó là hương thơm ngọt lựng, nồng nàn lan tỏa khắp không gian
D. Không có đáp án nào đúng.
3. Điệp từ “thơm” trong đoạn văn có tác dụng:
A. Tạo nên giọng điệu đều đều, ít thay đổi.
B. Miêu tả hương thơm của thảo quả đã len lỏi, thấm đẫm khắp không gian núi rừng.
C. Gây ấn tượng cho người đọc về hương thơm của thảo quả.
` D. Báo hiệu thảo quả đã chín.
4. Từ “lướt thướt” gợi hình ảnh gió tây như thế nào?
A. Gió mạnh, thổi ào ào.
B. Gió thổi hiu hiu, nhè nhẹ.
C. Gió dường như cũng đang say ngất ngây trong hương thơm thảo quả nên dáng gió nghiêng nghiêng, trải dài.
5. Từ “quyến” trong câu “Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San.” Có thể thay bằng từ nào sau đây?
A. Quyện
B. Cuốn
C. Đọng
D. Ủ
6. Câu văn “Người đi từ rừng thảo quả về, hương thơm đậm, ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn.” là câu:
A. Câu đơn
B. Câu cầu khiến
C. Câu hỏi
D. Câu ghép
Câu 2: Hãy tìm các tiếng có thể ghép với từ “ngọt”, từ “thơm” để tạo ra ba từ ghép mỗi loại.
Câu 3: Em hãy nêu tác dụng của việc sử dụng ba câu đơn liên tiếp trong đoạn văn “Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm.”
Câu 4: Hãy tả một cảnh biển mà em có dịp quan sát.
Câu 1: Trắc nghiệm.
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời bằng cách ghi lại chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất.
“Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm. Người đi từ rừng thảo quả về, hương thơm đậm, ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn”.
(Mùa thảo quả - Ma Văn Kháng)
1. Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
A. Màu sắc.
B. Hình dáng.
C. Sức sống.
D. Hương thơm.
2. Hương thơm riêng biệt của thảo quả được cảm nhận như thế nào?
A. Đó là hương thơm dìu dịu, nhẹ nhàng.
B. Đó là hương thơm thoang thoảng, man mát.
C. Đó là hương thơm ngọt lựng, nồng nàn lan tỏa khắp không gian
D. Không có đáp án nào đúng.
3. Điệp từ “thơm” trong đoạn văn có tác dụng:
A. Tạo nên giọng điệu đều đều, ít thay đổi.
B. Miêu tả hương thơm của thảo quả đã len lỏi, thấm đẫm khắp không gian núi rừng.
C. Gây ấn tượng cho người đọc về hương thơm của thảo quả.
` D. Báo hiệu thảo quả đã chín.
4. Từ “lướt thướt” gợi hình ảnh gió tây như thế nào?
A. Gió mạnh, thổi ào ào.
B. Gió thổi hiu hiu, nhè nhẹ.
C. Gió dường như cũng đang say ngất ngây trong hương thơm thảo quả nên dáng gió nghiêng nghiêng, trải dài.
5. Từ “quyến” trong câu “Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San.” Có thể thay bằng từ nào sau đây?
A. Quyện
B. Cuốn
C. Đọng
D. Ủ
6. Câu văn “Người đi từ rừng thảo quả về, hương thơm đậm, ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn.” là câu:
A. Câu đơn
B. Câu cầu khiến
C. Câu hỏi
D. Câu ghép
Câu 2: Hãy tìm các tiếng có thể ghép với từ “ngọt”, từ “thơm” để tạo ra ba từ ghép mỗi loại.
Câu 3: Em hãy nêu tác dụng của việc sử dụng ba câu đơn liên tiếp trong đoạn văn “Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm.”
Câu 4: Hãy tả một cảnh biển mà em có dịp quan sát.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Hương Giang
Dung lượng: 24,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)