đề thi học sinh giỏi
Chia sẻ bởi Nguyễn Hương Giang |
Ngày 10/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: đề thi học sinh giỏi thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
Trường Tiểu học Lý Tự Trọng
Tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp : 5
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN: T OÁN – LỚP 5
Thời gian : 40 phút
Ngày kiểm tra: …/4/2013
Điểm:
Nhận xét
Bài 1: Cho các số từ 0 đến 9. Hỏi có tất cả bao nhiêu phân số nhận các số đã cho làm tử số và mẫu số?
Bài 2: Tìm hai số a, b sao cho:
Bài 3:Trường Tiểu học Bình Minh tổ chức phát thưởng cho các bạn học sinh giỏi. Khi 15 bạn nữ lên nhận phần thưởng thì số bạn nam gấp 2 lần số bạn nữ còn lại. Tiếp đến lại có thêm 45 bạn nam lên nhận phần thưởng thì còn lại số bạn nam đúng bằng số bạn nữ. Hỏi Trường Bình Minh có tất cả bao nhiêu bạn học sinh giỏi? Biết rằng mỗi bạn chỉ được nhận thưởng một lần.
Bài 4: Lan giúp mẹ bán hoa quả gồm cam và bưởi; mỗi loại 30 kg. Mẹ mai dự định bán bưởi 30 000 đồng 2 kg; cam 60 000 đồng 3 kg. Do quên giá nên Lan đã quyết định bán với giá chung là 90 000 đồng 5 kg. Hỏi nếu bán hết 30 kg mỗi loại, liệu Lan có thu được số tiền như mẹ Lan bán không?
Bài 5: Cho hình thang ABCD vuông tại A và D, vẽ đường cao BH cắt đường chéo AC ở G. Hãy so sánh diện tích tam giác DGH và tam giác BGC.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
Bài 1: 1 (điểm)
Mỗi số phải có tử và mẫu là 1 trong 10 chữ số từ 0 đến 9.
Vậy ta có 10 cách chọn tử số.
Mẫu không nhận 0 nên ta có 9 cách chọn.
Nên số phân số có thể lập được là:
10 X 9 = 90 (phân số)
Bài 2: 2 (điểm)
A = 7; b = 9
Vì Nên
Mà a X b = 63 = 1 X 63 = 3 X 21 = 7 X 9; b – a = 2. Nên a = 7; b = 9
Bài 3: 5 (điểm)
Theo bài ra ta có sơ đồ: 15 bạn
Số bạn nữ: 45 bạn ? bạn
Số bạn nam:
Bài giải:
Khi 15 bạn lên nhận phần thưởng thì số bạn nữ còn lại là:
45 X ( 2 – 1 ) = 45 ( bạn ) (1 điểm)
Số bạn nữ tham dự hội nghị là:
45 + 15 = 60 ( bạn ) (1 điểm)
Số bạn nam tham dự hội nghị là:
45 X 2 = 90 ( bạn ) (1 điểm)
Số học sinh giỏi của Trường Bình Minh là:
60 + 90 = 150 ( bạn ) (1 điểm)
Đáp số: 150 bạn. ( 0,5 điểm)
Bài 4: 5 ( điểm )
Bài giải:
Mẹ bán 1 kg bưởi với giá là:
30 000 : 2 = 15 000 ( đồng ) (1 điểm)
Mẹ bán 1 kg cam với giá là:
60 000 : 3 = 20 000 ( đồng ) (1 điểm)
Vì số cam bằng số bưởi nên trung bình mỗi kg mẹ bán với giá là:
( 15 000 + 20 000 ) : 2 = 17 500 ( đồng ) (1 điểm)
Trung bình mỗi kg bưởi Lan bán với giá là:
90 000 : 5 = 18 000 ( đồng ) (1 điểm)
Vì 18 000 > 17 500 nên Lan thu được số tiền nhiều hơn số tiền mẹ bán. (1 điểm)
Bài 5: 5 ( điểm )
(1 điểm)
Nối AH, ta có:
S AHC = S BHC ( Vì chung đáy HC, chiều cao là chiều cao hình thang ) (1 điểm)
Mà chúng lại có phần S HGC chung nên:
S AHG = S BGC ( 1 ) (1 điểm)
Mặt khác, SAHG = S DGH ( Vì chung đáy GH, chiều cao DH = AB ) ( 2 ) (1 điểm)
Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta có:
S DGH = S BGC (1 điểm)
Bài làm trình bày sạch sẽ : 2 điểm
Tổng điểm :20
Tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp : 5
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN: T OÁN – LỚP 5
Thời gian : 40 phút
Ngày kiểm tra: …/4/2013
Điểm:
Nhận xét
Bài 1: Cho các số từ 0 đến 9. Hỏi có tất cả bao nhiêu phân số nhận các số đã cho làm tử số và mẫu số?
Bài 2: Tìm hai số a, b sao cho:
Bài 3:Trường Tiểu học Bình Minh tổ chức phát thưởng cho các bạn học sinh giỏi. Khi 15 bạn nữ lên nhận phần thưởng thì số bạn nam gấp 2 lần số bạn nữ còn lại. Tiếp đến lại có thêm 45 bạn nam lên nhận phần thưởng thì còn lại số bạn nam đúng bằng số bạn nữ. Hỏi Trường Bình Minh có tất cả bao nhiêu bạn học sinh giỏi? Biết rằng mỗi bạn chỉ được nhận thưởng một lần.
Bài 4: Lan giúp mẹ bán hoa quả gồm cam và bưởi; mỗi loại 30 kg. Mẹ mai dự định bán bưởi 30 000 đồng 2 kg; cam 60 000 đồng 3 kg. Do quên giá nên Lan đã quyết định bán với giá chung là 90 000 đồng 5 kg. Hỏi nếu bán hết 30 kg mỗi loại, liệu Lan có thu được số tiền như mẹ Lan bán không?
Bài 5: Cho hình thang ABCD vuông tại A và D, vẽ đường cao BH cắt đường chéo AC ở G. Hãy so sánh diện tích tam giác DGH và tam giác BGC.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
Bài 1: 1 (điểm)
Mỗi số phải có tử và mẫu là 1 trong 10 chữ số từ 0 đến 9.
Vậy ta có 10 cách chọn tử số.
Mẫu không nhận 0 nên ta có 9 cách chọn.
Nên số phân số có thể lập được là:
10 X 9 = 90 (phân số)
Bài 2: 2 (điểm)
A = 7; b = 9
Vì Nên
Mà a X b = 63 = 1 X 63 = 3 X 21 = 7 X 9; b – a = 2. Nên a = 7; b = 9
Bài 3: 5 (điểm)
Theo bài ra ta có sơ đồ: 15 bạn
Số bạn nữ: 45 bạn ? bạn
Số bạn nam:
Bài giải:
Khi 15 bạn lên nhận phần thưởng thì số bạn nữ còn lại là:
45 X ( 2 – 1 ) = 45 ( bạn ) (1 điểm)
Số bạn nữ tham dự hội nghị là:
45 + 15 = 60 ( bạn ) (1 điểm)
Số bạn nam tham dự hội nghị là:
45 X 2 = 90 ( bạn ) (1 điểm)
Số học sinh giỏi của Trường Bình Minh là:
60 + 90 = 150 ( bạn ) (1 điểm)
Đáp số: 150 bạn. ( 0,5 điểm)
Bài 4: 5 ( điểm )
Bài giải:
Mẹ bán 1 kg bưởi với giá là:
30 000 : 2 = 15 000 ( đồng ) (1 điểm)
Mẹ bán 1 kg cam với giá là:
60 000 : 3 = 20 000 ( đồng ) (1 điểm)
Vì số cam bằng số bưởi nên trung bình mỗi kg mẹ bán với giá là:
( 15 000 + 20 000 ) : 2 = 17 500 ( đồng ) (1 điểm)
Trung bình mỗi kg bưởi Lan bán với giá là:
90 000 : 5 = 18 000 ( đồng ) (1 điểm)
Vì 18 000 > 17 500 nên Lan thu được số tiền nhiều hơn số tiền mẹ bán. (1 điểm)
Bài 5: 5 ( điểm )
(1 điểm)
Nối AH, ta có:
S AHC = S BHC ( Vì chung đáy HC, chiều cao là chiều cao hình thang ) (1 điểm)
Mà chúng lại có phần S HGC chung nên:
S AHG = S BGC ( 1 ) (1 điểm)
Mặt khác, SAHG = S DGH ( Vì chung đáy GH, chiều cao DH = AB ) ( 2 ) (1 điểm)
Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta có:
S DGH = S BGC (1 điểm)
Bài làm trình bày sạch sẽ : 2 điểm
Tổng điểm :20
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hương Giang
Dung lượng: 42,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)