DE_THI_HOC_KY_II_DIA_LI_11_THOI_GIAN__45_PHUT
Chia sẻ bởi Phạm Tuấn Anh |
Ngày 26/04/2019 |
81
Chia sẻ tài liệu: DE_THI_HOC_KY_II_DIA_LI_11_THOI_GIAN__45_PHUT thuộc Địa lý 11
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỊA LÍ 11
THỜI GIAN: 45 PHÚT
Bước 1:Xác định mục tiêu kiểm tra:
-Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau khi học xong chủ đề của học kỳ II.
-Phát hiện sự phân hóa trình độ học lực của học sinh, đề ra biện pháp dạy học thích hợp hơn.
-Giúp học sinh biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra của các chủ đề trong chương trình, tìm nguyên nhân sai sót, điều chỉnh cho phù hợp.
-Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kỹ năng của học sinh vào các tình huống cụ thể.
Bước 2: Xác định hình thức kiểm tra:
Hình thức kiểm tra tự luận
Bước 3: Xây dựng ma trận đề kiểm tra:
Ở thi học kỳ II , Địa lí 11 của chương trình chuẩn có các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là 9 tiết ; phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau: Trung Quốc (3 tiết) ; Austrâylia (2 tiết) ; Đông Nam Á (4 tiết). Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
Chủ đề (nội dung) mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Trung Quốc
Trình bày những thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của Trung Quốc đối với sự phát triển KT-XH
Giải thích được sự phân bố kinh tế của
Trung Quốc
Vẽ biểu đồ và nhận xét về giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của Trung Quốc
55% tổng số điểm =5,5điểm
25% tổng số điểm =2,5điểm
10% tổng số điểm =1,0điểm
20% tổng số điểm =2,0điểm
Đông Nam Á
.
Phân tích được những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á.
30% tổng số điểm =3,0điểm
30% tổng số điểm =3,0điểm
Austrâylia
Trình bày các đặc điểm của dân cư và ảnh hưởng tới kinh tế
15% tổng số điểm =1,5điểm
15% tổng số điểm =1,5điểm
Tổng số điểm: 10.
Tổng số câu: 4 câu
4,0 điểm; 40 % tổng số điểm
4,0 điểm; 40 % tổng số điểm
2,0 điểm; 20% tổng số điểm
Bước 4:Viết đề kiểm tra từ ma trận:
ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỊA LÍ 11
THỜI GIAN: 45 PHÚT
1:Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á. ( 3,0 điểm)
Câu 2:Trình bày những đặc trưng về dân cư và xã hội của Austrâylia.
( 1,5 điểm)
Câu 3: ( 3,5 điểm)
a.Vì sao sản xuất nông nghệp của Trung Quốc lại tập trung chủ yếu ở miền Đông?
b.Trình bày đặc điểm tự nhiên của hai miền Đông và miền Tây của Trung Quốc.
Câu 4: Cho bảng số liệu: ( 2,0 điểm)
Cho bảng số liệu về cơ cấu giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1990-2004
Đơn vị: tỉ USD
Năm
1990
1995
1998
2004
Xuất khẩu
443
405
457
564
Nhập khẩu
335
341
375
450
a.Vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1990-2004.
b.Nhận xét.
Bước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm:
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á.
3,0
-Thuận lợi: ( 2,0 điểm)
+Khí hậu nóng ẩm, đất trồng phong phú (đất phù sa, đất feralit...), mạng lưới sông ngòi dày đặc(phát triển nông nghiệp nhiệt đới
+Có lợi thế về biển, trừ nước Lào(thuận lợi phát triển kinh tế biển, thương mại, hàng hải.
+Nằm trong vành đai sinh khoáng(nhiều khoáng sản; vùng thềm lục địa có nhiều dầu khí là nguyên nhiên liệu cho phát triển kinh tế.
+ Có diện tích rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm lớn.
-Khó khăn:( 1,0 điểm)
+Có vị trí kề sát vành đai lửa TBD, đây là nơi hoạt động của áp thấp nhiệt đới(
THỜI GIAN: 45 PHÚT
Bước 1:Xác định mục tiêu kiểm tra:
-Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau khi học xong chủ đề của học kỳ II.
-Phát hiện sự phân hóa trình độ học lực của học sinh, đề ra biện pháp dạy học thích hợp hơn.
-Giúp học sinh biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra của các chủ đề trong chương trình, tìm nguyên nhân sai sót, điều chỉnh cho phù hợp.
-Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kỹ năng của học sinh vào các tình huống cụ thể.
Bước 2: Xác định hình thức kiểm tra:
Hình thức kiểm tra tự luận
Bước 3: Xây dựng ma trận đề kiểm tra:
Ở thi học kỳ II , Địa lí 11 của chương trình chuẩn có các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là 9 tiết ; phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau: Trung Quốc (3 tiết) ; Austrâylia (2 tiết) ; Đông Nam Á (4 tiết). Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
Chủ đề (nội dung) mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Trung Quốc
Trình bày những thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của Trung Quốc đối với sự phát triển KT-XH
Giải thích được sự phân bố kinh tế của
Trung Quốc
Vẽ biểu đồ và nhận xét về giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của Trung Quốc
55% tổng số điểm =5,5điểm
25% tổng số điểm =2,5điểm
10% tổng số điểm =1,0điểm
20% tổng số điểm =2,0điểm
Đông Nam Á
.
Phân tích được những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á.
30% tổng số điểm =3,0điểm
30% tổng số điểm =3,0điểm
Austrâylia
Trình bày các đặc điểm của dân cư và ảnh hưởng tới kinh tế
15% tổng số điểm =1,5điểm
15% tổng số điểm =1,5điểm
Tổng số điểm: 10.
Tổng số câu: 4 câu
4,0 điểm; 40 % tổng số điểm
4,0 điểm; 40 % tổng số điểm
2,0 điểm; 20% tổng số điểm
Bước 4:Viết đề kiểm tra từ ma trận:
ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỊA LÍ 11
THỜI GIAN: 45 PHÚT
1:Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á. ( 3,0 điểm)
Câu 2:Trình bày những đặc trưng về dân cư và xã hội của Austrâylia.
( 1,5 điểm)
Câu 3: ( 3,5 điểm)
a.Vì sao sản xuất nông nghệp của Trung Quốc lại tập trung chủ yếu ở miền Đông?
b.Trình bày đặc điểm tự nhiên của hai miền Đông và miền Tây của Trung Quốc.
Câu 4: Cho bảng số liệu: ( 2,0 điểm)
Cho bảng số liệu về cơ cấu giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1990-2004
Đơn vị: tỉ USD
Năm
1990
1995
1998
2004
Xuất khẩu
443
405
457
564
Nhập khẩu
335
341
375
450
a.Vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1990-2004.
b.Nhận xét.
Bước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm:
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á.
3,0
-Thuận lợi: ( 2,0 điểm)
+Khí hậu nóng ẩm, đất trồng phong phú (đất phù sa, đất feralit...), mạng lưới sông ngòi dày đặc(phát triển nông nghiệp nhiệt đới
+Có lợi thế về biển, trừ nước Lào(thuận lợi phát triển kinh tế biển, thương mại, hàng hải.
+Nằm trong vành đai sinh khoáng(nhiều khoáng sản; vùng thềm lục địa có nhiều dầu khí là nguyên nhiên liệu cho phát triển kinh tế.
+ Có diện tích rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm lớn.
-Khó khăn:( 1,0 điểm)
+Có vị trí kề sát vành đai lửa TBD, đây là nơi hoạt động của áp thấp nhiệt đới(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Tuấn Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)