Đề thi Học Kỳ I - Khối 6
Chia sẻ bởi Lê Trung Chánh |
Ngày 18/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Học Kỳ I - Khối 6 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN KHỐI 6 HỌC KỲ I
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian : 90 phút ( Không kể thời gian giao đề) ĐỀ LẺ
A. TRẮC NGHIỆM (4điểm)
I. Điền vào chỗ trống chỉ từ, động từ của câu: “Bài tập này khó thật, tôi giải mãi mà không được”
Chỉ từ ……………………………. Động từ……………………………………
II. Nối vế A với vế B sao cho tên văn bản phù hợp tên thể loại:
A
Đáp án
B
1. Cây bút thần
2. Sự tích Hồ Gươm
3. Thầy bói xem Voi
4. Treo biển
1…..
2…..
3…..
4…..
a. Truyện ngụ ngôn
b. Truyện cười
c. Truyền thuyết
d. Truyện cổ tích
III. Điền đúng (Đ), sai (S) vào câu trả lời sau:
Câu 1: Vì sao sau khi chiến thắng giặc, Lê Lợi lại trả lại thanh Gươm báu ?
Thanh Gươm đã hết linh nghiệm.
Muốn hòa bình
Đã có vũ khí khác tốt hơn.
Không muốn chiến tranh.
Câu 2: Trong các cụm từ sau, cụm nào là cụm danh từ
Những em học sinh tiên tiến ấy.
Đang làm bài tập.
Dai như đỉa.
Tất cả những cái bàn.
IV. Khoanh tròn chữ cái của những câu trả lời mà em cho là đúng.
Câu 1: Truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” thuộc thể loại truyện dân gian nào ?
A. Truyện ngụ ngôn C. Truyền thuyết
B. Truyện cười D. Truyện cổ tích
Câu 2: Truyện: “Thánh Gióng” thuộc phương thức biểu đạt nào ?
A. Tự sự C. Biểu cảm
B. Miêu tả D. Thuyết minh
V. Viết tiếp vào các câu sau:
Câu 1: Từ là …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Câu 2: Tự sự (kể chuyện) là…………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
B. TỰ LUẬN
Hãy viết về người mẹ của em.
ĐÁP ÁN
A. TRẮC NGHIỆM (4điểm)
Mỗi câu trả lời đúng (0,5đ)
I.
Chỉ từ: này Động từ: giải
II. 1 – D 2 – C
3 – A 4 – B
III
Câu 1: S Câu 2: Đ
Đ S
S S
Đ Đ
IV. Câu 1: C Câu 2: A
V.
Câu 1: Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
Câu 2: Tự sự (kể chuyện) là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
B. TỰ LUẬN (6điểm)
A. Mở bài (0,5điểm)
Giới thiệu chung về mẹ và tình huống.
B. Thân bài (4điểm)
* Kể về mẹ:
-Mẹ đến trường đón em. Trời mưa, chỉ có một chiếc áo mưa, mẹ nhường cho em, mẹ chịu ướt.
-Mẹ bị cảm phải vào bệnh viện.
-Em lo lắng chăm sóc mẹ, mong mẹ chúng khỏi bệnh.
-Mẹ khuyên em đừng vì mẹ ốm mà sao nhãng việc học hành.
C. Kết luận: (0,5điểm)
Cảm nghĩ của em về mẹ:
-Hiểu đức hi sinh của mẹ.
-Em càng yêu thương mẹ nhiều hơn.
-Tự hào và cố gắng học giỏi.
Trình bày sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả, câu đúng ngữ pháp (1điểm)
DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA TT GVBM
………………….. …………………………. ……………………
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian : 90 phút ( Không kể thời gian giao đề) ĐỀ LẺ
A. TRẮC NGHIỆM (4điểm)
I. Điền vào chỗ trống chỉ từ, động từ của câu: “Bài tập này khó thật, tôi giải mãi mà không được”
Chỉ từ ……………………………. Động từ……………………………………
II. Nối vế A với vế B sao cho tên văn bản phù hợp tên thể loại:
A
Đáp án
B
1. Cây bút thần
2. Sự tích Hồ Gươm
3. Thầy bói xem Voi
4. Treo biển
1…..
2…..
3…..
4…..
a. Truyện ngụ ngôn
b. Truyện cười
c. Truyền thuyết
d. Truyện cổ tích
III. Điền đúng (Đ), sai (S) vào câu trả lời sau:
Câu 1: Vì sao sau khi chiến thắng giặc, Lê Lợi lại trả lại thanh Gươm báu ?
Thanh Gươm đã hết linh nghiệm.
Muốn hòa bình
Đã có vũ khí khác tốt hơn.
Không muốn chiến tranh.
Câu 2: Trong các cụm từ sau, cụm nào là cụm danh từ
Những em học sinh tiên tiến ấy.
Đang làm bài tập.
Dai như đỉa.
Tất cả những cái bàn.
IV. Khoanh tròn chữ cái của những câu trả lời mà em cho là đúng.
Câu 1: Truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” thuộc thể loại truyện dân gian nào ?
A. Truyện ngụ ngôn C. Truyền thuyết
B. Truyện cười D. Truyện cổ tích
Câu 2: Truyện: “Thánh Gióng” thuộc phương thức biểu đạt nào ?
A. Tự sự C. Biểu cảm
B. Miêu tả D. Thuyết minh
V. Viết tiếp vào các câu sau:
Câu 1: Từ là …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Câu 2: Tự sự (kể chuyện) là…………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
B. TỰ LUẬN
Hãy viết về người mẹ của em.
ĐÁP ÁN
A. TRẮC NGHIỆM (4điểm)
Mỗi câu trả lời đúng (0,5đ)
I.
Chỉ từ: này Động từ: giải
II. 1 – D 2 – C
3 – A 4 – B
III
Câu 1: S Câu 2: Đ
Đ S
S S
Đ Đ
IV. Câu 1: C Câu 2: A
V.
Câu 1: Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
Câu 2: Tự sự (kể chuyện) là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
B. TỰ LUẬN (6điểm)
A. Mở bài (0,5điểm)
Giới thiệu chung về mẹ và tình huống.
B. Thân bài (4điểm)
* Kể về mẹ:
-Mẹ đến trường đón em. Trời mưa, chỉ có một chiếc áo mưa, mẹ nhường cho em, mẹ chịu ướt.
-Mẹ bị cảm phải vào bệnh viện.
-Em lo lắng chăm sóc mẹ, mong mẹ chúng khỏi bệnh.
-Mẹ khuyên em đừng vì mẹ ốm mà sao nhãng việc học hành.
C. Kết luận: (0,5điểm)
Cảm nghĩ của em về mẹ:
-Hiểu đức hi sinh của mẹ.
-Em càng yêu thương mẹ nhiều hơn.
-Tự hào và cố gắng học giỏi.
Trình bày sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả, câu đúng ngữ pháp (1điểm)
DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA TT GVBM
………………….. …………………………. ……………………
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trung Chánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)