Đề thi học kì II-Lịch sử 7(2)
Chia sẻ bởi Nguyễn Như Diệp |
Ngày 16/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì II-Lịch sử 7(2) thuộc Lịch sử 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC ĐỨC LINH KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2003-2004
MÔN : LỊCH SỬ - LỚP 7 (45 phút làm bài)
Họ và tên: ……………………………………………………………
Trường: ……………………………………………………………
Lớp: ……………………………………………………………
Điểm
(Học sinh làm bài trực tiếp trên tờ giấy thi này)
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm ) : Hãy đánh dấu X chữ cái trước câu trả lời đúng .
Câu 1 (1 điểm ) : Tên tướng nhà Minh bị chém đầu tại ải Chi Lăng:
A- Vương Thông B- Mộc Thạnh
C- Liễu Thăng D- Lý Khánh
Câu 2 (1 điểm ) : Nguyên nhân chính dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nông dân ở Đàng trong thế kỉ XVIII :
Chính quyền họ Nguyễn ở Đàng trong suy yếu.
Quan lại, cường hào kết bè cánh , bóc lột nhân dân.
Trương Thúc Loan chuyên quyền.
Địa chủ cường hào lấn chiếm ruộng đất của nông dân.
Câu 3 (1 điểm ) : Nội dung nào chỉ đặc điểm nổi bật trong cách đánh quân Thanh xâm lược của vua Quang Trung :
Huy động được các tầng lớp nhân dân hưởng ứng
Chủ động tấn công tiêu diệt quân địch.
Tổ chức nhiều mũi tiến công, hành quân thần tốc, dũng cảm mưu trí, bất ngờ.
Tổ chức lực lượng mạnh: bộ, thuỷ, tượng và kị binh.
Câu 4 (1 điểm ) : Hãy kẻ các mũi tên từ cột I ( thời gian ) sang cột II ( sự kiện lịch sử ) sao cho đúng.
II/ PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm ) :
Câu 1: ( 3 điểm )
Nêu những cống hiến to lớn của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc trong những năm 1771 - 1789? Nguyên nhân để giành được những thắng lợi ấy?
Câu 2: (3 điểm )
Hãy kể tên, thời gian nổ ra các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân ta dưới thời Nguyễn đã học. Các cuộc khởi nghĩa ấy nói lên điều gì ?
PHÒNG GIÁO DỤC ĐỨC LINH KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2003-2004
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM NÔN LỊCH SỬ 7
---(((---
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Học sinh khoanh tròn đúng, mỗi câu cho 1 điểm.
Câu 1: C (1 điểm)
Câu 2: D (1 điểm)
Câu 3: C (1 điểm)
Câu 4: Nối thời gian ( sự kiện lịch sư’ (1 điểm)
1428 Quân Minh rút hết quân về nước
1771 Phong trào Tây Sơn bùng nổ
1785 chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút
1789 Đại phá quân Thanh
II PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1:
- Cống hiến của phong trào Tây Sơn 1771( 1789 (1,5 điểm)
+ Lật đổ các chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn, Trịnh, Lê ( thống nhất đất nước.
+ Đánh tan các cuộc xâm lược của Xiêm, Thanh bảo vệ nền độc lập và lãnh thổ của Tổ quốc.
- Nguyên nhân: (1,5 điểm)
+ Tinh thần yêu nước, chiến đấu dũng cảm của quân sĩ, sự tham gia ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân.
+ Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Quang Trung, bộ chỉ huy nghĩa quân .
Câu 2:
- Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân ta dưới thời Nguyễn
+ Khởi nghĩa Phan Bá Vành (từ 1821-1827) (0,5 điểm)
+ Khởi nghĩa Nông Văn Vân (từ 1833-1835) (0,5 điểm)
+ Khởi nghĩa Lê Văn Khôi (từ 1833-1835) (0,5 điểm)
+ Khởi nghĩa Cao Bá Quát (từ 1845-1856) (0,5 điểm)
- Ý nghĩa: (1 điểm)
+ Là sự kế thừa truyền thống chống áp bức, cường quyền ở các thế kỉ trước, góp phần củng cố khối đoàn kết thống nhất dân tộc.
+ Làm cho chính quyền nhà Nguyễn thêm suy yếu.
MÔN : LỊCH SỬ - LỚP 7 (45 phút làm bài)
Họ và tên: ……………………………………………………………
Trường: ……………………………………………………………
Lớp: ……………………………………………………………
Điểm
(Học sinh làm bài trực tiếp trên tờ giấy thi này)
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm ) : Hãy đánh dấu X chữ cái trước câu trả lời đúng .
Câu 1 (1 điểm ) : Tên tướng nhà Minh bị chém đầu tại ải Chi Lăng:
A- Vương Thông B- Mộc Thạnh
C- Liễu Thăng D- Lý Khánh
Câu 2 (1 điểm ) : Nguyên nhân chính dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nông dân ở Đàng trong thế kỉ XVIII :
Chính quyền họ Nguyễn ở Đàng trong suy yếu.
Quan lại, cường hào kết bè cánh , bóc lột nhân dân.
Trương Thúc Loan chuyên quyền.
Địa chủ cường hào lấn chiếm ruộng đất của nông dân.
Câu 3 (1 điểm ) : Nội dung nào chỉ đặc điểm nổi bật trong cách đánh quân Thanh xâm lược của vua Quang Trung :
Huy động được các tầng lớp nhân dân hưởng ứng
Chủ động tấn công tiêu diệt quân địch.
Tổ chức nhiều mũi tiến công, hành quân thần tốc, dũng cảm mưu trí, bất ngờ.
Tổ chức lực lượng mạnh: bộ, thuỷ, tượng và kị binh.
Câu 4 (1 điểm ) : Hãy kẻ các mũi tên từ cột I ( thời gian ) sang cột II ( sự kiện lịch sử ) sao cho đúng.
II/ PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm ) :
Câu 1: ( 3 điểm )
Nêu những cống hiến to lớn của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc trong những năm 1771 - 1789? Nguyên nhân để giành được những thắng lợi ấy?
Câu 2: (3 điểm )
Hãy kể tên, thời gian nổ ra các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân ta dưới thời Nguyễn đã học. Các cuộc khởi nghĩa ấy nói lên điều gì ?
PHÒNG GIÁO DỤC ĐỨC LINH KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2003-2004
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM NÔN LỊCH SỬ 7
---(((---
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Học sinh khoanh tròn đúng, mỗi câu cho 1 điểm.
Câu 1: C (1 điểm)
Câu 2: D (1 điểm)
Câu 3: C (1 điểm)
Câu 4: Nối thời gian ( sự kiện lịch sư’ (1 điểm)
1428 Quân Minh rút hết quân về nước
1771 Phong trào Tây Sơn bùng nổ
1785 chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút
1789 Đại phá quân Thanh
II PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1:
- Cống hiến của phong trào Tây Sơn 1771( 1789 (1,5 điểm)
+ Lật đổ các chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn, Trịnh, Lê ( thống nhất đất nước.
+ Đánh tan các cuộc xâm lược của Xiêm, Thanh bảo vệ nền độc lập và lãnh thổ của Tổ quốc.
- Nguyên nhân: (1,5 điểm)
+ Tinh thần yêu nước, chiến đấu dũng cảm của quân sĩ, sự tham gia ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân.
+ Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Quang Trung, bộ chỉ huy nghĩa quân .
Câu 2:
- Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân ta dưới thời Nguyễn
+ Khởi nghĩa Phan Bá Vành (từ 1821-1827) (0,5 điểm)
+ Khởi nghĩa Nông Văn Vân (từ 1833-1835) (0,5 điểm)
+ Khởi nghĩa Lê Văn Khôi (từ 1833-1835) (0,5 điểm)
+ Khởi nghĩa Cao Bá Quát (từ 1845-1856) (0,5 điểm)
- Ý nghĩa: (1 điểm)
+ Là sự kế thừa truyền thống chống áp bức, cường quyền ở các thế kỉ trước, góp phần củng cố khối đoàn kết thống nhất dân tộc.
+ Làm cho chính quyền nhà Nguyễn thêm suy yếu.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Như Diệp
Dung lượng: 19,60KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)