Đề thi học kì I môn sinh 12
Chia sẻ bởi Ngô Thị Kim Sơn |
Ngày 27/04/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì I môn sinh 12 thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SINH (2014 – 2015 )
Câu 1 : Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế :
A. phiên mã và dịch mã . B. Tự nhân đôi và dịch mã .
C.Tự nhân đôi , phiên mã và dịch mã . D. Tự nhân đôi và phiên mã
Câu 2 :.Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở 2 giới thì gen qui định tính trạng nằm : A.Trên NST giới tính . B.Trong lục lạp . C.Trong ti thể . D.Trên NST thường .
Câu 3 :.Kết quả lai một cặp tính trạng trong thí nghiệm của MenĐen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là :
A.1 trội : 1 lặn . B. 3 trội : 1 lặn . C. 35 trội : 1 lặn . D. 11 trội : 1 lặn .
Câu 4 : Theo dõi thí nghiệm của MenĐen khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng , trơn với đậu hạt xanh , nhăn thu được F1 đều hạt vàng , trơn .Khi cho F1 lai phân tích thì đời con thu được tỉ lệ kiểu hình ở là :
A. 1 vàng , trơn : 1 xanh , nhăn . B. 3 vàng , trơn : 1 xanh , nhăn .
C. 1 vàng , trơn :1 vàng , nhăn : 1 xanh , trơn : xanh , nhăn .
D. 4 vàng , trơn :4 vàng , nhăn : 1 xanh , trơn : xanh , nhăn
Câu 5 : Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự :
A. Tua cuốn bầu , bí và gai xương rồng . B. Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng .
C. Cánh chim và cánh côn trùng . D.Cánh dơi và tay người .
Câu 6 : Thuốc hóa học thường gây đột biến gen hoặc đột biến NST , từ đó phát sinh nhiều bệnh nguy hiểm cho con người , ảnh hưởng lớn đến sức khỏe cộng đồng . Để hạn chế tác hại của thuốc hóa học đến sức khỏe con người , hạn chế phát sinh đột biến do thuốc hóa học gây ra , mỗi học sinh cần :
A.Tuyên truyền tác hại của thuốc hóa học , phát hiện và báo kịp thời đến các cơ quan chức năng để xử lí những người vứt bỏ thuốc hóa học bừa bãi ra môi trường .
B.Xây dựng các khu bảo tồn các loài động vật hoang dã để làm tăng sự đa dạng sinh học .
C.Hướng dẫn mọi người dân cùng chung tay trồng rừng và hạn chế khai thác rừng đầu nguồn .
D. Thay mặt các cấp chính quyền địa phương để xử phạt những người sử dụng thuốc hóa học không đúng qui cách , gây ô nhiễm môi trường .
Câu 7 : Ở người NST 22 ngắn hơn bình thường gây bệnh ung thư máu ác tính , trong khi đó NST số 9 lại dài hơn bình thường , hiện tượng trên có thể là do đột biến :
A.Mất đoạn NST . B.Chuyển đoạn không cân . C.Lặp đoạn NST . D.Đảo đoạn NST .
Câu 8 : Tác nhân hóa học 5 brom uraxin (5 – BU) là chất đồng đẳng của timin gây đột biến dạng :
A. Mất cặp A – T . B. Thay cặp G – X bằng cặp A – T .
C. Mất cặp G – X . D. Thay cặp A – T bằng cặp G – X .
Câu 9 : Giả sử , một phân tử ADN mạch kép có chiều dài 0,408 (µm ), số nucleotit loại ađenin chiếm 30% tồng số nucleotit của gen . Khi gen này tiến hành nhân đôi 3 lần liên tiếp , theo lí thuyết , số nucleotit loại guanine do môi trường cung cấp là :A. 4800 nucleotit B. 3360 nucleotit C. 3840 nucleotit D. 5040 nucleotit
Câu 10 : Trong chẩn đoán trước sinh , kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát
A.Tế bào phôi bong ra trong nước ối . B. Tính chất của nước ối .
C. Tính chất nước ối và tế bào tử cung của người mẹ . D. tế bào tử cung của người mẹ .
Câu 11: Thực hiện phép lai giữa cá thể ruồi giấm có kiễu gen Ab/aB (thân xám, cánh dài) với ruồi đực có kiểu gen AB/ab (thân xám ,cánh dài) thu được F1. Trong tổng số đời con lai F1, con lai có kiểu hình thân đen, cánh cụt, chiếm 5% (cho biết, không có đột biến xảy ra, quá trình giảm phân diễn ra bình thường). từ kết quả phép lai có 1 số nhận xét sau:
Hoán vị gen xảy ra ở hai bên bố và mẹ với tần số 20%
Hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi giấm cái không xảy ra ở ruồi giấm đực
Tần số hoán vị ở ruồi giấm mẹ là 20%
Trong đời con lai F1,con lai có kiểu hình thân xám cánh cụt chiếm 20
Câu 1 : Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế :
A. phiên mã và dịch mã . B. Tự nhân đôi và dịch mã .
C.Tự nhân đôi , phiên mã và dịch mã . D. Tự nhân đôi và phiên mã
Câu 2 :.Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở 2 giới thì gen qui định tính trạng nằm : A.Trên NST giới tính . B.Trong lục lạp . C.Trong ti thể . D.Trên NST thường .
Câu 3 :.Kết quả lai một cặp tính trạng trong thí nghiệm của MenĐen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là :
A.1 trội : 1 lặn . B. 3 trội : 1 lặn . C. 35 trội : 1 lặn . D. 11 trội : 1 lặn .
Câu 4 : Theo dõi thí nghiệm của MenĐen khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng , trơn với đậu hạt xanh , nhăn thu được F1 đều hạt vàng , trơn .Khi cho F1 lai phân tích thì đời con thu được tỉ lệ kiểu hình ở là :
A. 1 vàng , trơn : 1 xanh , nhăn . B. 3 vàng , trơn : 1 xanh , nhăn .
C. 1 vàng , trơn :1 vàng , nhăn : 1 xanh , trơn : xanh , nhăn .
D. 4 vàng , trơn :4 vàng , nhăn : 1 xanh , trơn : xanh , nhăn
Câu 5 : Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự :
A. Tua cuốn bầu , bí và gai xương rồng . B. Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng .
C. Cánh chim và cánh côn trùng . D.Cánh dơi và tay người .
Câu 6 : Thuốc hóa học thường gây đột biến gen hoặc đột biến NST , từ đó phát sinh nhiều bệnh nguy hiểm cho con người , ảnh hưởng lớn đến sức khỏe cộng đồng . Để hạn chế tác hại của thuốc hóa học đến sức khỏe con người , hạn chế phát sinh đột biến do thuốc hóa học gây ra , mỗi học sinh cần :
A.Tuyên truyền tác hại của thuốc hóa học , phát hiện và báo kịp thời đến các cơ quan chức năng để xử lí những người vứt bỏ thuốc hóa học bừa bãi ra môi trường .
B.Xây dựng các khu bảo tồn các loài động vật hoang dã để làm tăng sự đa dạng sinh học .
C.Hướng dẫn mọi người dân cùng chung tay trồng rừng và hạn chế khai thác rừng đầu nguồn .
D. Thay mặt các cấp chính quyền địa phương để xử phạt những người sử dụng thuốc hóa học không đúng qui cách , gây ô nhiễm môi trường .
Câu 7 : Ở người NST 22 ngắn hơn bình thường gây bệnh ung thư máu ác tính , trong khi đó NST số 9 lại dài hơn bình thường , hiện tượng trên có thể là do đột biến :
A.Mất đoạn NST . B.Chuyển đoạn không cân . C.Lặp đoạn NST . D.Đảo đoạn NST .
Câu 8 : Tác nhân hóa học 5 brom uraxin (5 – BU) là chất đồng đẳng của timin gây đột biến dạng :
A. Mất cặp A – T . B. Thay cặp G – X bằng cặp A – T .
C. Mất cặp G – X . D. Thay cặp A – T bằng cặp G – X .
Câu 9 : Giả sử , một phân tử ADN mạch kép có chiều dài 0,408 (µm ), số nucleotit loại ađenin chiếm 30% tồng số nucleotit của gen . Khi gen này tiến hành nhân đôi 3 lần liên tiếp , theo lí thuyết , số nucleotit loại guanine do môi trường cung cấp là :A. 4800 nucleotit B. 3360 nucleotit C. 3840 nucleotit D. 5040 nucleotit
Câu 10 : Trong chẩn đoán trước sinh , kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát
A.Tế bào phôi bong ra trong nước ối . B. Tính chất của nước ối .
C. Tính chất nước ối và tế bào tử cung của người mẹ . D. tế bào tử cung của người mẹ .
Câu 11: Thực hiện phép lai giữa cá thể ruồi giấm có kiễu gen Ab/aB (thân xám, cánh dài) với ruồi đực có kiểu gen AB/ab (thân xám ,cánh dài) thu được F1. Trong tổng số đời con lai F1, con lai có kiểu hình thân đen, cánh cụt, chiếm 5% (cho biết, không có đột biến xảy ra, quá trình giảm phân diễn ra bình thường). từ kết quả phép lai có 1 số nhận xét sau:
Hoán vị gen xảy ra ở hai bên bố và mẹ với tần số 20%
Hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi giấm cái không xảy ra ở ruồi giấm đực
Tần số hoán vị ở ruồi giấm mẹ là 20%
Trong đời con lai F1,con lai có kiểu hình thân xám cánh cụt chiếm 20
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thị Kim Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)