ĐỀ THI HỌC KÌ I HÓA HỌC 9
Chia sẻ bởi Vi Van Huan |
Ngày 18/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HỌC KÌ I HÓA HỌC 9 thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 15/12/2014 Tuần: 18
Ngày giảng: 23/12/2014 Tiết: 36
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Hóa học 9
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Kiểm tra khả năng vận dụng những kiến thức đã học giải các bài tập trong 3 chương thuộc học kì I:
- Chương I: Các loại hợp chất vô cơ(oxit, axit, bazo, muối)
- Chương II: Kim loại
- Chương III: Phi kim
2. Kĩ năng:
- Rèn KN vận dụng kiến thức lám các bài tập: Viết PTHH, nhận biết chất...
- KN tính toán các đại lượng, KN trình bày bài
3. Thái độ:
Nghiêm túc, cẩn thận khi làm bài
II. Đồ dùng:
1. Học sinh:- Ôn tập các kiến thức đã học
2. GV: Đề kiểm tra
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định TC: khối 9.....................................
2. Quán triệt ý thưc của học sinh và phát đề
A. Ma trần đề:
Nội dung
Các mức độ
Tổng
NB
TH
VD thấp
VD cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương I: Các hợp chất vô cơ
Tính chất hóa học của bazo
Cách pha loãng axit sunfuric đặc
Viết PTHH thực hiện dãy chuyển đổi
Số câu
1
1
1
3
Số điểm
0,5
0,5
2
3
Chương II: Kim loại
Nhận biết nhôm và sắt
Ý nghĩa dãy HĐHH của kim loại
Tính khối lượng kim loại và thể tích dd axit
Xác định kim loại
Số câu
1
1
1
1
4
Số điểm
0,5
0,5
2,5
1
4,5
Chương III: Phi kim
Điều chế clo
Nhận biết các khí
Số câu
1
1
2
Số điểm
0,5
2
2,5
Tổng
3c
1,5 đ
3c
3 đ
2 c
4,5 đ
1c
1 đ
9 c
10 đ
B. ĐỀ KIỂM TRA:
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2,5 đ)
Hãy khoanh tròn một trong các chữ cái A, B, C hoặc D ở các câu sau đây, nếu đúng.
Câu 1: Các chất không tác dụng với dung dịch muối CuSO4 ở nhiệt độ thường là:
A. Al B. Ag
C. Fe D. Mg
Câu 2: Có hai chất bột, màu tương tự nhau, đựng trong các lọ riêng biệt đã mất nhãn là nhôm và sắt. Hóa chất dùng để nhận biết các lọ hóa chất đó là:
A. H2SO4 đặc, nguội. B. dung dịch HCl
C. dung dịch CuSO4 D. dung dịch NaOH.
Câu 3: Sau khi làm thí nghiệm điều chế và thử tính chất của clo, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo dư vào:
A. Dung dịch NaCl B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch HCl D. Nước cất
Câu 4: Cho các bazơ: Ca(OH)2, Cu(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, Mg(OH)2 Số các bazơ bị nhiệt phân hủy là
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 5: Khi pha loãng dung dịch axit sunfuric thì phải rót từ từ :
A. Dung dịch axxit sunfuric đặc vào nước
B. Nước vào dung dịch axit sunfuric đặc
C. Dung dịch axit sunfuric loãng vào dung dịch axit sunfuric đặc
D. Cho SO3 vào dung dịch axit sunfuric loãng
TỰ LUẬN: (7,5 đ).
Câu 1 (2đ): Viết phương trình hoá học theo dãy chuyển đổi hóa học sau :
(ghi rõ điều kiện phản ứng – nếu có):
Al(OH)3 Al2O3 Al Al2(SO4)3 AlCl3
Câu 2 (2đ): Có ba chất khí đựng riêng biệt trong ba lọ đã mất nhãn là: Clo, hidro clorua và oxi. Chỉ dùng quì tím ẩm hãy trình bày cách nhận biết ba lọ khí này, viết phương trình hóa học (nếu có).
Câu
Ngày giảng: 23/12/2014 Tiết: 36
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Hóa học 9
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Kiểm tra khả năng vận dụng những kiến thức đã học giải các bài tập trong 3 chương thuộc học kì I:
- Chương I: Các loại hợp chất vô cơ(oxit, axit, bazo, muối)
- Chương II: Kim loại
- Chương III: Phi kim
2. Kĩ năng:
- Rèn KN vận dụng kiến thức lám các bài tập: Viết PTHH, nhận biết chất...
- KN tính toán các đại lượng, KN trình bày bài
3. Thái độ:
Nghiêm túc, cẩn thận khi làm bài
II. Đồ dùng:
1. Học sinh:- Ôn tập các kiến thức đã học
2. GV: Đề kiểm tra
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định TC: khối 9.....................................
2. Quán triệt ý thưc của học sinh và phát đề
A. Ma trần đề:
Nội dung
Các mức độ
Tổng
NB
TH
VD thấp
VD cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương I: Các hợp chất vô cơ
Tính chất hóa học của bazo
Cách pha loãng axit sunfuric đặc
Viết PTHH thực hiện dãy chuyển đổi
Số câu
1
1
1
3
Số điểm
0,5
0,5
2
3
Chương II: Kim loại
Nhận biết nhôm và sắt
Ý nghĩa dãy HĐHH của kim loại
Tính khối lượng kim loại và thể tích dd axit
Xác định kim loại
Số câu
1
1
1
1
4
Số điểm
0,5
0,5
2,5
1
4,5
Chương III: Phi kim
Điều chế clo
Nhận biết các khí
Số câu
1
1
2
Số điểm
0,5
2
2,5
Tổng
3c
1,5 đ
3c
3 đ
2 c
4,5 đ
1c
1 đ
9 c
10 đ
B. ĐỀ KIỂM TRA:
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2,5 đ)
Hãy khoanh tròn một trong các chữ cái A, B, C hoặc D ở các câu sau đây, nếu đúng.
Câu 1: Các chất không tác dụng với dung dịch muối CuSO4 ở nhiệt độ thường là:
A. Al B. Ag
C. Fe D. Mg
Câu 2: Có hai chất bột, màu tương tự nhau, đựng trong các lọ riêng biệt đã mất nhãn là nhôm và sắt. Hóa chất dùng để nhận biết các lọ hóa chất đó là:
A. H2SO4 đặc, nguội. B. dung dịch HCl
C. dung dịch CuSO4 D. dung dịch NaOH.
Câu 3: Sau khi làm thí nghiệm điều chế và thử tính chất của clo, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo dư vào:
A. Dung dịch NaCl B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch HCl D. Nước cất
Câu 4: Cho các bazơ: Ca(OH)2, Cu(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, Mg(OH)2 Số các bazơ bị nhiệt phân hủy là
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 5: Khi pha loãng dung dịch axit sunfuric thì phải rót từ từ :
A. Dung dịch axxit sunfuric đặc vào nước
B. Nước vào dung dịch axit sunfuric đặc
C. Dung dịch axit sunfuric loãng vào dung dịch axit sunfuric đặc
D. Cho SO3 vào dung dịch axit sunfuric loãng
TỰ LUẬN: (7,5 đ).
Câu 1 (2đ): Viết phương trình hoá học theo dãy chuyển đổi hóa học sau :
(ghi rõ điều kiện phản ứng – nếu có):
Al(OH)3 Al2O3 Al Al2(SO4)3 AlCl3
Câu 2 (2đ): Có ba chất khí đựng riêng biệt trong ba lọ đã mất nhãn là: Clo, hidro clorua và oxi. Chỉ dùng quì tím ẩm hãy trình bày cách nhận biết ba lọ khí này, viết phương trình hóa học (nếu có).
Câu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vi Van Huan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)