ĐỀ THI HỌC KÌ 2_ĐÁP ÁN KHỐI 11
Chia sẻ bởi Đinh Quang Phương |
Ngày 26/04/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HỌC KÌ 2_ĐÁP ÁN KHỐI 11 thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRUNG TÂM GDTX CÁI BÈ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn: NGỮ VĂN LỚP 11 (HỆ GDTX)
Chương trình chuẩn
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 01 trang, gồm 05 câu.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: Trình bày các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ chính luận? ( 1điểm)
Câu 2: Chỉ ra nghĩa sự việc và nghĩa tình thái trong câu sau: (1 điểm)
Dạ bẩm, thế ra y văn võ đều có tài cả. Chà chà!
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù)
Câu 3: Chép lại bài thơ “Đây Thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử (1 điểm)
Câu 4: Cảm nhận của anh (chị) về hai câu thơ sau: (2 điểm)
“…Cô em xóm núi xay ngô tối
Xay hết, lò than đã rực hồng.”
(Trích Chiều tối - Nhật kí trong tù, Hồ Chí Minh)
Câu 5: (5 điểm)
Anh (chị) hãy bày tỏ suy nghĩ của mình trước “bệnh thành tích” – một căn bệnh gây tác hại không nhỏ đối với sự phát triển của xã hội hiện nay.
…….………………............................. Hết ........................................................................
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:.............................................; Số báo danh................................
SỞ GD&ĐT TIỀN GIANG
TRUNG TÂM GDTX CÁI BÈ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN LỚP 11 (HỆ GDTX)
HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010 – 2011
Câu 1: (1 điểm).
( Tính công khai về quan điểm chính tri:
- Bày tỏ công khai quan điểm người viết, nói về những vấn đề của đời sống, xã hội.
( Tính chẽ trong diễn đạt và suy luận:
- Giải thích, chứng minh dựa trên những luận cứ xác đáng, được trình bày một cách chặt chẽ, khoa học
( Tính truyền cảm, thuyết phục:
- Không chỉ thuyết phục về lí trí, văn bản chính luận còn tác động mạnh mẽ đến tình cảm của người đọc, người nghe thông qua cách diễn đạt hùng hồn, biểu cảm.
Lưu ý : - Mỗi ý được 0.25 điểm
- Trình bày rõ ràng, sạch, đẹp được 0.25 điểm.
Câu 2 : (1 điểm)
( Nghĩa sự việc :
+ Biểu hiện qua các từ ngữ « y văn võ đều có tài cả ».
( Nghĩa tình thái :
+ Thái độ ngạc nhiên qua từ « thế ra »
+ Thái độ kính cẩn qua từ « dạ bẩm »
+ Bày tỏ thái độ thán phục qua từ cảm thán « chà chà ! »
Lưu ý: - Mỗi ý được 0.25 điểm
Câu 3: (1 điểm)
Chép bài thơ “Đây Thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử (1 điểm):
Chép đúng bài thơ: 1 điểm
Chép sai 02 từ hoặc thiếu 1 câu: trừ 0.5 điểm
Sai 02 lỗi chính trả: trừ 0.25 điểm
Chép sai, đảo vị trí 02 câu thơ: 0 điểm
Câu 4 : (2 điểm). Cảm nhận về bốn câu thơ:
* Học viên có thể trình bày theo những cách khác nhau nhưng cần nêu được những ý chính sau:
( Bức tranh cuộc sống sinh hoạt đời thường, bình dị của người thôn nữ:
- Bút pháp tả thực:
+ Cô thôn nữ đang xay ngô bên bếp lửa hồng.
( Hình ảnh đời thường, chân thực, bình dị, tạo nên bức tranh lao động khỏe khoắn, đầy sức sống.
+ Điệp ngữ “ma bao túc - bao túc ma” + đảo từ
( gợi tả vòng quay uyển chuyển, đều đặn, liên tục của cối xay. Đó cũng nhịp điệu đời thường của cuộc sống, sự gắn bó tha thiết với cuộc sống của tâm hồn Bác.
- Hình ảnh lò than rực hồng
+ Báo hiệu sự vận động của thời gian: chiều ( tối
+ Từ “hồng” là nhãn tự của bài thơ, đem lại sự sống, hơi ấm cho cảnh vật, niềm vui bình dị cho người lao động, xua tan nỗi mệt nhọc.
+ Làm ấm lòng người, làm vơi nỗi cô đơn trên đường xa.
=> Hình tượng thơ vận động hướng về sự sống, ánh sáng và niềm vui, diễn tả vẻ đẹp tâm hồn Bác: vượt qua hoàn cảnh khắc nghiệt để cảm thông, chia sẻ niềm vui bình dị của người
TRUNG TÂM GDTX CÁI BÈ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn: NGỮ VĂN LỚP 11 (HỆ GDTX)
Chương trình chuẩn
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 01 trang, gồm 05 câu.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: Trình bày các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ chính luận? ( 1điểm)
Câu 2: Chỉ ra nghĩa sự việc và nghĩa tình thái trong câu sau: (1 điểm)
Dạ bẩm, thế ra y văn võ đều có tài cả. Chà chà!
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù)
Câu 3: Chép lại bài thơ “Đây Thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử (1 điểm)
Câu 4: Cảm nhận của anh (chị) về hai câu thơ sau: (2 điểm)
“…Cô em xóm núi xay ngô tối
Xay hết, lò than đã rực hồng.”
(Trích Chiều tối - Nhật kí trong tù, Hồ Chí Minh)
Câu 5: (5 điểm)
Anh (chị) hãy bày tỏ suy nghĩ của mình trước “bệnh thành tích” – một căn bệnh gây tác hại không nhỏ đối với sự phát triển của xã hội hiện nay.
…….………………............................. Hết ........................................................................
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:.............................................; Số báo danh................................
SỞ GD&ĐT TIỀN GIANG
TRUNG TÂM GDTX CÁI BÈ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN LỚP 11 (HỆ GDTX)
HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010 – 2011
Câu 1: (1 điểm).
( Tính công khai về quan điểm chính tri:
- Bày tỏ công khai quan điểm người viết, nói về những vấn đề của đời sống, xã hội.
( Tính chẽ trong diễn đạt và suy luận:
- Giải thích, chứng minh dựa trên những luận cứ xác đáng, được trình bày một cách chặt chẽ, khoa học
( Tính truyền cảm, thuyết phục:
- Không chỉ thuyết phục về lí trí, văn bản chính luận còn tác động mạnh mẽ đến tình cảm của người đọc, người nghe thông qua cách diễn đạt hùng hồn, biểu cảm.
Lưu ý : - Mỗi ý được 0.25 điểm
- Trình bày rõ ràng, sạch, đẹp được 0.25 điểm.
Câu 2 : (1 điểm)
( Nghĩa sự việc :
+ Biểu hiện qua các từ ngữ « y văn võ đều có tài cả ».
( Nghĩa tình thái :
+ Thái độ ngạc nhiên qua từ « thế ra »
+ Thái độ kính cẩn qua từ « dạ bẩm »
+ Bày tỏ thái độ thán phục qua từ cảm thán « chà chà ! »
Lưu ý: - Mỗi ý được 0.25 điểm
Câu 3: (1 điểm)
Chép bài thơ “Đây Thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử (1 điểm):
Chép đúng bài thơ: 1 điểm
Chép sai 02 từ hoặc thiếu 1 câu: trừ 0.5 điểm
Sai 02 lỗi chính trả: trừ 0.25 điểm
Chép sai, đảo vị trí 02 câu thơ: 0 điểm
Câu 4 : (2 điểm). Cảm nhận về bốn câu thơ:
* Học viên có thể trình bày theo những cách khác nhau nhưng cần nêu được những ý chính sau:
( Bức tranh cuộc sống sinh hoạt đời thường, bình dị của người thôn nữ:
- Bút pháp tả thực:
+ Cô thôn nữ đang xay ngô bên bếp lửa hồng.
( Hình ảnh đời thường, chân thực, bình dị, tạo nên bức tranh lao động khỏe khoắn, đầy sức sống.
+ Điệp ngữ “ma bao túc - bao túc ma” + đảo từ
( gợi tả vòng quay uyển chuyển, đều đặn, liên tục của cối xay. Đó cũng nhịp điệu đời thường của cuộc sống, sự gắn bó tha thiết với cuộc sống của tâm hồn Bác.
- Hình ảnh lò than rực hồng
+ Báo hiệu sự vận động của thời gian: chiều ( tối
+ Từ “hồng” là nhãn tự của bài thơ, đem lại sự sống, hơi ấm cho cảnh vật, niềm vui bình dị cho người lao động, xua tan nỗi mệt nhọc.
+ Làm ấm lòng người, làm vơi nỗi cô đơn trên đường xa.
=> Hình tượng thơ vận động hướng về sự sống, ánh sáng và niềm vui, diễn tả vẻ đẹp tâm hồn Bác: vượt qua hoàn cảnh khắc nghiệt để cảm thông, chia sẻ niềm vui bình dị của người
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Quang Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)