Đề thi học kì 2
Chia sẻ bởi nguyễn phương chi |
Ngày 26/04/2019 |
137
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 2 thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT THANH MIỆN
(Đề thi có 06 trang)
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM 2017-2018
Môn: ĐỊA LÍ 12
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1.Nội thủy là:
A. Vùng có chiều rộng 12 hải lí.
B. Vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí.
C. Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
D. Vùng nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí.
Câu2. Địa hình với địa thế cao ở hai đầu, thấp ở giữa là đặc điểm của vùng núi:
A. Trường Sơn Bắc. B. Tây Bắc.
C. Đông Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Câu3.GiómùamùađôngởmiềnBắcnướctacó đặcđiểm:
A.Hoạtđộngliêntụctừtháng11đếntháng4 nămsauvớithời tiết lạnhkhô.
B. Hoạtđộngliêntụctừtháng11đếntháng4nămsau với thời tiết lạnh khôvàlạnhẩm.
C. Xuấthiệnthànhtừngđợt từthángtháng11đếntháng4 nămsau vớithời tiết lạnh khôhoặclạnhẩm.
D. Kéo dài liêntụcsuốt3 tháng vớinhiệtđộtrungbình dưới20ºC
Câu 4. Thiên nhiên vùng núi thấp Tây Bắc ở nước ta có đặc điểm nào dưới đây:
A. Mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa
B. Có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa
C. Cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới
D. Có cảnh quan thiên nhiên cận xích đạo gió mùa
Câu5.Điểmgiống nhau vềtựnhiên củavùng venbiển phíaĐôngTrường SơnNamvàvùng Tây Nguyên là:
A. Mưavàthuđông(từthángIX, X– I,II). B. Cómộtmùakhô sâusắc
C. Mùamưavào hạthu(từtháng V– X). D. VềmùahạcógióTây khônóng
Câu 6. Vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho xây dựng cảng biển :
A. Vịnh cửa sông B. Các bờ biển mài mòn
C. Các vũng, vịnh nước sâu D. Tam giác châu.
Câu 7. Hàm lượng phù sa của sông ngòi nước ta lớn là do:
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc
B. Tổng lượng nước sông lớn
C. Chế độ nước sông thay đổi theo mùa
D. Quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ ở miền núi
Câu 8. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc, nên:
A. Khí hậu có bốn mùa rõ rệt B. Có nền nhiệt độ cao
C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển D. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá
Câu 9. Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo hướng:
A. Tăng tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng và khu vực dịch vụ.
B. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng, giảm khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và khu vực dịch vụ
C. Giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ, tăng tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và khu vực công nghiệp – xây dựng
D. Giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng và khu vực dịch vụ
Câu 10. Kết cấu dân số trẻ của nước ta thể hiện rõ nét qua?
A. Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế. B. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.
C. Cơ cấu dân số theo các thành phần kinh tế D. Cơ cấu dân số theo giới tính.
Câu 11. Sự phân bố dân cư chưa hợp lí làm giảm ảnh hưởng rấ lớn đến:
A. Việc sử dụng lao động B. Mức gia tăng dân số
C. Tốc độ đô thị hóa D. Quy mô dân số của đất nước
Câu 12. Tại sao từ năm 1965 đến năm 1972, quá trình đô thị hóa ở nước ta bị chững lại:
A. Tỉ lệ gia tăng dân số giảm.
B. Chính sách thu hút dân thành thị về nông thôn.
C. Các đô thị bị chiến tranh phá hoại.
D. Chính sách hạn chế di dân tự phát đến thành thị.
Câu 13. Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Sự gia tăng số dân thành thị Việt Nam trong giai đoạn 1960-2007.
B. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta trong giai đoạn 1960-2007..
C. Số dân thành thị và tỉ lệ dân số thành thị nước ta giai đoạn 1960- 2007.
D. Tình hình dân số Việt Nam trong giai đoạn 1960-2007.
Câu 14. Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, ba đô thị có quy mô dân số lớn nhất ở nước ta ( năm 2007) là:
A. Hà Nội, Đà Nẵng, TP
TRƯỜNG THPT THANH MIỆN
(Đề thi có 06 trang)
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM 2017-2018
Môn: ĐỊA LÍ 12
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1.Nội thủy là:
A. Vùng có chiều rộng 12 hải lí.
B. Vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí.
C. Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
D. Vùng nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí.
Câu2. Địa hình với địa thế cao ở hai đầu, thấp ở giữa là đặc điểm của vùng núi:
A. Trường Sơn Bắc. B. Tây Bắc.
C. Đông Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Câu3.GiómùamùađôngởmiềnBắcnướctacó đặcđiểm:
A.Hoạtđộngliêntụctừtháng11đếntháng4 nămsauvớithời tiết lạnhkhô.
B. Hoạtđộngliêntụctừtháng11đếntháng4nămsau với thời tiết lạnh khôvàlạnhẩm.
C. Xuấthiệnthànhtừngđợt từthángtháng11đếntháng4 nămsau vớithời tiết lạnh khôhoặclạnhẩm.
D. Kéo dài liêntụcsuốt3 tháng vớinhiệtđộtrungbình dưới20ºC
Câu 4. Thiên nhiên vùng núi thấp Tây Bắc ở nước ta có đặc điểm nào dưới đây:
A. Mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa
B. Có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa
C. Cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới
D. Có cảnh quan thiên nhiên cận xích đạo gió mùa
Câu5.Điểmgiống nhau vềtựnhiên củavùng venbiển phíaĐôngTrường SơnNamvàvùng Tây Nguyên là:
A. Mưavàthuđông(từthángIX, X– I,II). B. Cómộtmùakhô sâusắc
C. Mùamưavào hạthu(từtháng V– X). D. VềmùahạcógióTây khônóng
Câu 6. Vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho xây dựng cảng biển :
A. Vịnh cửa sông B. Các bờ biển mài mòn
C. Các vũng, vịnh nước sâu D. Tam giác châu.
Câu 7. Hàm lượng phù sa của sông ngòi nước ta lớn là do:
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc
B. Tổng lượng nước sông lớn
C. Chế độ nước sông thay đổi theo mùa
D. Quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ ở miền núi
Câu 8. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc, nên:
A. Khí hậu có bốn mùa rõ rệt B. Có nền nhiệt độ cao
C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển D. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá
Câu 9. Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo hướng:
A. Tăng tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng và khu vực dịch vụ.
B. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng, giảm khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và khu vực dịch vụ
C. Giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ, tăng tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và khu vực công nghiệp – xây dựng
D. Giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng và khu vực dịch vụ
Câu 10. Kết cấu dân số trẻ của nước ta thể hiện rõ nét qua?
A. Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế. B. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.
C. Cơ cấu dân số theo các thành phần kinh tế D. Cơ cấu dân số theo giới tính.
Câu 11. Sự phân bố dân cư chưa hợp lí làm giảm ảnh hưởng rấ lớn đến:
A. Việc sử dụng lao động B. Mức gia tăng dân số
C. Tốc độ đô thị hóa D. Quy mô dân số của đất nước
Câu 12. Tại sao từ năm 1965 đến năm 1972, quá trình đô thị hóa ở nước ta bị chững lại:
A. Tỉ lệ gia tăng dân số giảm.
B. Chính sách thu hút dân thành thị về nông thôn.
C. Các đô thị bị chiến tranh phá hoại.
D. Chính sách hạn chế di dân tự phát đến thành thị.
Câu 13. Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Sự gia tăng số dân thành thị Việt Nam trong giai đoạn 1960-2007.
B. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta trong giai đoạn 1960-2007..
C. Số dân thành thị và tỉ lệ dân số thành thị nước ta giai đoạn 1960- 2007.
D. Tình hình dân số Việt Nam trong giai đoạn 1960-2007.
Câu 14. Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 15, ba đô thị có quy mô dân số lớn nhất ở nước ta ( năm 2007) là:
A. Hà Nội, Đà Nẵng, TP
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn phương chi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)