Đề thi học kì 2
Chia sẻ bởi nguyễn phương chi |
Ngày 26/04/2019 |
139
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 2 thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT THANH MIỆN
(Đề thi có 06 trang)
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM 2017-2018
Môn: ĐỊA LÍ 12
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1.Vùng biển mà tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không như công ước quốc tế quy định, được gọi là:
A. Lãnh hải. B. Nội thủy.
C. Vùng đặc quyền về kinh tế. D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
Câu 2. Đặc điểm nào đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc?
A. Cao nhất nước ta B. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích
C. Hướng Tây Bắc-Đông Nam D. Có nhiều cao nguyên xếp tầng
Câu 3. Gió Đông Bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là:
A. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.
B. Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.
C. Gió Mậu dịch ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.
D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á.
Câu 4. Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ có đặc điểm tự nhiên nào dưới đây:
A. Tiếp xúc với thềm lục địa rộng, nông
B. Các cồn cát, đầm phá khá phổ biến
C. Mở rộng các bãi triền thấp phẳng
D. Phong cảnh thiên nhiên trù phú, thay đổi theo mùa
Câu 5. Dọc ven biển nơi có nhiệt độ cao nhiều nắng , có nhiều sông nhỏ đổ ra biển thuận lợi cho nghề :
A. Khai thác thủy hải sản B. Nuôi trồng thủy sản
C. Làm muối D. Chế biến thủy sản
Câu 6. Đất feralit có màu đỏ vàng là do:
A. Hình thành trên đất mẹ có nhiều chất xơ B. Nhận dược nhiều ánh nắng mặt trời
C. Lượng phù sa trong đất lớn D. Tích tụ nhiều oxit sắt
Câu 7. Chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta thất thường do:
A. Độ dốc lòng sông lớn, nhiều thác ghềnh
B. Sông có đoạn chảy ở miền núi, có đoạn chảy ở đồng bằng.
C. Chế độ mưa thất thường
D. Lòng sông nhiều nơi bị phù sa bồi đắp
Câu 8. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc, nên:
A. Khí hậu có bốn mùa rõ rệt B. Có nền nhiệt độ cao
C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển D. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá
Câu 9. Biểu hiện rõ nhất của cơ cấu dân số trẻ của nước ta là :
A. Tỉ lệ tăng dân vẫn còn cao. B. Dưới tuổi lao động chiếm 33,1% dân số.
C. Trên tuổi lao động chỉ chiếm 7,6% dân số. D. Lực lượng lao động chiến 59,3% dân số.
Câu10.Dânsốthành thịcủanướctanăm2005 là (%):
A. 25,0. B. 26,0. C. 26,9 D. 28
Câu 11. Mức sống của các dân tộc trên đất nước ta còn chênh lệch là do:
A. Lịch sử định cư của các dân tộc mang lại.
B. Các dân tộc có văn hóa, phong tục tập quán khác nhau.
C. Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên không đồng đều giữa các vùng.
D. Trình độ sản xuất của các dân tộc khác nhau.
Câu 12. Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do:
A. Trồng lúa nước cần nhiều lao động. B. Vùng mới được khai thác gần đây.
C. Có nhiều trung tâm công nghiệp. D. Có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú.
Câu 13. Cho bảng số liệu:
Dân số nước ta thời kì 1901 - 2005. (Đơn vị : triệu người)
Năm
1901
1921
1956
1960
1985
1989
1999
2005
Dân số
13,0
15,6
27,5
30,0
60,0
64,4
76,3
80,3
Nhận định đúng nhất là:
A. Dân số nước ta tăng với tốc độ ngày càng nhanh.
B. Thời kì 1960 - 1985 có dân số tăng trung bình hằng năm cao nhất.
C. Với tốc độ gia tăng như thời kì 1999 - 2005 thì dân số
TRƯỜNG THPT THANH MIỆN
(Đề thi có 06 trang)
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM 2017-2018
Môn: ĐỊA LÍ 12
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1.Vùng biển mà tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không như công ước quốc tế quy định, được gọi là:
A. Lãnh hải. B. Nội thủy.
C. Vùng đặc quyền về kinh tế. D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
Câu 2. Đặc điểm nào đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc?
A. Cao nhất nước ta B. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích
C. Hướng Tây Bắc-Đông Nam D. Có nhiều cao nguyên xếp tầng
Câu 3. Gió Đông Bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là:
A. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.
B. Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.
C. Gió Mậu dịch ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.
D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á.
Câu 4. Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ có đặc điểm tự nhiên nào dưới đây:
A. Tiếp xúc với thềm lục địa rộng, nông
B. Các cồn cát, đầm phá khá phổ biến
C. Mở rộng các bãi triền thấp phẳng
D. Phong cảnh thiên nhiên trù phú, thay đổi theo mùa
Câu 5. Dọc ven biển nơi có nhiệt độ cao nhiều nắng , có nhiều sông nhỏ đổ ra biển thuận lợi cho nghề :
A. Khai thác thủy hải sản B. Nuôi trồng thủy sản
C. Làm muối D. Chế biến thủy sản
Câu 6. Đất feralit có màu đỏ vàng là do:
A. Hình thành trên đất mẹ có nhiều chất xơ B. Nhận dược nhiều ánh nắng mặt trời
C. Lượng phù sa trong đất lớn D. Tích tụ nhiều oxit sắt
Câu 7. Chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta thất thường do:
A. Độ dốc lòng sông lớn, nhiều thác ghềnh
B. Sông có đoạn chảy ở miền núi, có đoạn chảy ở đồng bằng.
C. Chế độ mưa thất thường
D. Lòng sông nhiều nơi bị phù sa bồi đắp
Câu 8. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc, nên:
A. Khí hậu có bốn mùa rõ rệt B. Có nền nhiệt độ cao
C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển D. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá
Câu 9. Biểu hiện rõ nhất của cơ cấu dân số trẻ của nước ta là :
A. Tỉ lệ tăng dân vẫn còn cao. B. Dưới tuổi lao động chiếm 33,1% dân số.
C. Trên tuổi lao động chỉ chiếm 7,6% dân số. D. Lực lượng lao động chiến 59,3% dân số.
Câu10.Dânsốthành thịcủanướctanăm2005 là (%):
A. 25,0. B. 26,0. C. 26,9 D. 28
Câu 11. Mức sống của các dân tộc trên đất nước ta còn chênh lệch là do:
A. Lịch sử định cư của các dân tộc mang lại.
B. Các dân tộc có văn hóa, phong tục tập quán khác nhau.
C. Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên không đồng đều giữa các vùng.
D. Trình độ sản xuất của các dân tộc khác nhau.
Câu 12. Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do:
A. Trồng lúa nước cần nhiều lao động. B. Vùng mới được khai thác gần đây.
C. Có nhiều trung tâm công nghiệp. D. Có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú.
Câu 13. Cho bảng số liệu:
Dân số nước ta thời kì 1901 - 2005. (Đơn vị : triệu người)
Năm
1901
1921
1956
1960
1985
1989
1999
2005
Dân số
13,0
15,6
27,5
30,0
60,0
64,4
76,3
80,3
Nhận định đúng nhất là:
A. Dân số nước ta tăng với tốc độ ngày càng nhanh.
B. Thời kì 1960 - 1985 có dân số tăng trung bình hằng năm cao nhất.
C. Với tốc độ gia tăng như thời kì 1999 - 2005 thì dân số
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn phương chi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)