Đề thi học kì 2
Chia sẻ bởi Hồng Minh |
Ngày 26/04/2019 |
70
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 2 thuộc Vật lý 12
Nội dung tài liệu:
ĐỀ ÔN THI HỌC KỲ II
Cho biết: hằng số Plăng h=6,625.10-34J.s; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19C; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s; số Avôgadrô NA = 6,02.1023 mol-1, 1u = 931,5 MeV/c2.
Câu 1: Chiếu lần lượt các bức xạ có bước sóng λ1= 450nm, λ2= 500nm, λ3= 650nm vào bề mặt một tấm kim loại có giới hạn quang điện λ0= 0,65μm. Bức xạ gây ra hiện tượng quang điện là:
A. chỉ có λ1 và λ2
B. chỉ có λ1 và λ3
C. chỉ có λ2 và λ3
D. cả ba bức xạ (λ1, λ2, λ3)
Câu 2: Chọn phương án sai:
A. Ánh sáng huỳnh quang bị tắt rất nhanh khi tắt ánh sáng kích thích
B. Sự huỳnh quang là sự phát quang của các chất lỏng và khí
C. Ánh sáng lân quang có thể kéo dài một thời gian nào đó sau khi tắt ánh sáng kích thích
D. Sự lân quang là sự phát quang của các chất lỏng và khí
Câu 3: Chiếu ánh sáng có bước sóng (= 0,18.10-6m vào Vônfram có giới hạn quang điện là (0 = 0,275.10-6m. Công thoát êlectron ra khỏi Vônfram là:
A. 7,2.10-19J B. 5,5.10-20J C. 6.10-19J D. 8,2.10-20J
Câu 4: Khi nguyên tử Hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng - 0,85eV sang trạng thái dừng có năng lượng - 13,6eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có sóng:
A. 0,6563μm B. 0,434μm C. 0,4860μm D. 0,0974μm
Câu 5: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, ánh sáng đơn sắc . Khi thay ánh sáng khác có thì khoảng vân giảm 1,2 lần. Bước sóng là:
A. 0,65 B. 0,72 C. 0,5 D. 0,4
Câu 6: Trong dãy phân rã phóng xạ có bao nhiêu hạt ( và (- được phát ra?
A. 3( và 7(- B. 4( và 7(- C. 4( và 8(- D. 7( và 4(-
Câu 7: Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng:
A. 2 giờ B. 1,5 giờ C. 0,5 giờ D. 1 giờ
Câu 8: Một mạch dao động điện từ có tần số f = 0,5.106 Hz, vận tốc ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Sóng điện từ do mạch đó phát ra thuộc loại sóng nào?
A. sóng ngắn B. sóng cực ngắn. C. sóng trung D. sóng dài
Câu 9: Chọn phát biểu sai với nội dung hai giả thuyết của Bo?
A. Trong các trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ hay hấp thụ năng lượng
B. Ở trạng thái dừng khác nhau năng lượng của nguyên tử có giá trị khác nhau
C. Nguyên tử có năng lượng xác định khi nguyên tử đó ở trạng thái dừng
D. Khi nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng cao, nguyên tử sẽ phát ra phôtôn
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tia tử ngoại có tác dụng sinh lý
B. Tia tử ngoại có thể kích thích cho một số chất phát quang
C. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh
D. Tia tử ngoại không có khả năng đâm xuyên
Câu 11: Chọn phát biểu nào đúng. Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân:
A. tự phát ra các tia (, (, (
B. phát ra một bức xạ điện từ
C. tự phát ra tia phóng xạ và biến thành một hạt nhân khác
D. phóng ra các tia phóng xạ, khi bị bắn phá bằng những hạt chuyển động nhanh
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là sóng điện từ
B. Chất khí ở áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra quang phổ vạch
C. Sóng ánh sáng là sóng ngang
D. Tia X và tia gamma đều không thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy
Câu 13: Chọn phát biểu Đúng. Tác dụng nổi bật của tia hồng
Cho biết: hằng số Plăng h=6,625.10-34J.s; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19C; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s; số Avôgadrô NA = 6,02.1023 mol-1, 1u = 931,5 MeV/c2.
Câu 1: Chiếu lần lượt các bức xạ có bước sóng λ1= 450nm, λ2= 500nm, λ3= 650nm vào bề mặt một tấm kim loại có giới hạn quang điện λ0= 0,65μm. Bức xạ gây ra hiện tượng quang điện là:
A. chỉ có λ1 và λ2
B. chỉ có λ1 và λ3
C. chỉ có λ2 và λ3
D. cả ba bức xạ (λ1, λ2, λ3)
Câu 2: Chọn phương án sai:
A. Ánh sáng huỳnh quang bị tắt rất nhanh khi tắt ánh sáng kích thích
B. Sự huỳnh quang là sự phát quang của các chất lỏng và khí
C. Ánh sáng lân quang có thể kéo dài một thời gian nào đó sau khi tắt ánh sáng kích thích
D. Sự lân quang là sự phát quang của các chất lỏng và khí
Câu 3: Chiếu ánh sáng có bước sóng (= 0,18.10-6m vào Vônfram có giới hạn quang điện là (0 = 0,275.10-6m. Công thoát êlectron ra khỏi Vônfram là:
A. 7,2.10-19J B. 5,5.10-20J C. 6.10-19J D. 8,2.10-20J
Câu 4: Khi nguyên tử Hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng - 0,85eV sang trạng thái dừng có năng lượng - 13,6eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có sóng:
A. 0,6563μm B. 0,434μm C. 0,4860μm D. 0,0974μm
Câu 5: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, ánh sáng đơn sắc . Khi thay ánh sáng khác có thì khoảng vân giảm 1,2 lần. Bước sóng là:
A. 0,65 B. 0,72 C. 0,5 D. 0,4
Câu 6: Trong dãy phân rã phóng xạ có bao nhiêu hạt ( và (- được phát ra?
A. 3( và 7(- B. 4( và 7(- C. 4( và 8(- D. 7( và 4(-
Câu 7: Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng:
A. 2 giờ B. 1,5 giờ C. 0,5 giờ D. 1 giờ
Câu 8: Một mạch dao động điện từ có tần số f = 0,5.106 Hz, vận tốc ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Sóng điện từ do mạch đó phát ra thuộc loại sóng nào?
A. sóng ngắn B. sóng cực ngắn. C. sóng trung D. sóng dài
Câu 9: Chọn phát biểu sai với nội dung hai giả thuyết của Bo?
A. Trong các trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ hay hấp thụ năng lượng
B. Ở trạng thái dừng khác nhau năng lượng của nguyên tử có giá trị khác nhau
C. Nguyên tử có năng lượng xác định khi nguyên tử đó ở trạng thái dừng
D. Khi nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng cao, nguyên tử sẽ phát ra phôtôn
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tia tử ngoại có tác dụng sinh lý
B. Tia tử ngoại có thể kích thích cho một số chất phát quang
C. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh
D. Tia tử ngoại không có khả năng đâm xuyên
Câu 11: Chọn phát biểu nào đúng. Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân:
A. tự phát ra các tia (, (, (
B. phát ra một bức xạ điện từ
C. tự phát ra tia phóng xạ và biến thành một hạt nhân khác
D. phóng ra các tia phóng xạ, khi bị bắn phá bằng những hạt chuyển động nhanh
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là sóng điện từ
B. Chất khí ở áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra quang phổ vạch
C. Sóng ánh sáng là sóng ngang
D. Tia X và tia gamma đều không thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy
Câu 13: Chọn phát biểu Đúng. Tác dụng nổi bật của tia hồng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồng Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)