Đề thi học kì 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hoa |
Ngày 26/04/2019 |
239
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 2 thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GD VÀ ĐT KON TUM
TRƯỜNG THPT
NGUYỄN VĂN CỪ
------------------
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2018-2019 MÔN: SINH HỌC LỚP: 12
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
---------------------------------------------
MÃ ĐỀ: 121 (Đề gồm có 04 trang)
Chọn câu trả lời đúng nhất tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm
Câu 1: Khi nói về các dạng cách li trước hợp tử dạng cách li nào nào sau đây sai ?
A. Cách li sinh thái B. Cách li địa lí C. Cách li tập tính D. Cách li cơ học
Câu 2: Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.
Loài D có thể thuộc 2 bậc dinh dưỡng khác nhau.
Loài A và loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất.
Sự thay đổi số lượng cá thể của loài H liên quan trực tiếp đến sự thay đổi số lượng cá thể của loài I và loài G.
A. 4. B. 1 C. 3. D. 2.
Câu 3: Khi nói về chu trình cacbon trong sinh quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch.
Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng thải CO2 ra môi trường.
Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
Thực vật không phải là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ.
A. 2. B. 3. C. 1 D. 4.
Câu 4: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa.
B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
C. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi
Câu 5: Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn:
(1) Quần xã đỉnh cực. (2) Quần xã cây gỗ lá rộng. (3) Quần xã cây thân thảo.
(4) Quần xã cây bụi. (5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.
Trình tự đúng của các giai đoạn là
A. (5) → (3) → (2) → (4) → (1). B. (5) → (3) → (4) → (2) → (1).
C. (5) → (2) → (3) → (4) → (1). D. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).
Câu 6: Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa → Sâu ăn lá lúa → Ếch đồng → Rắn hổ mang → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, ếch đồng là sinh vật bậc
A. 4 B. 1 C. 3. D. 2.
Câu 7: Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật?
A. Số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
B. Sự phân bố của các loài trong không gian.
C. Tỉ lệ giới tính.
D. Nhóm tuổi.
Câu 8: Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do
A. số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường.
B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần
TRƯỜNG THPT
NGUYỄN VĂN CỪ
------------------
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2018-2019 MÔN: SINH HỌC LỚP: 12
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
---------------------------------------------
MÃ ĐỀ: 121 (Đề gồm có 04 trang)
Chọn câu trả lời đúng nhất tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm
Câu 1: Khi nói về các dạng cách li trước hợp tử dạng cách li nào nào sau đây sai ?
A. Cách li sinh thái B. Cách li địa lí C. Cách li tập tính D. Cách li cơ học
Câu 2: Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.
Loài D có thể thuộc 2 bậc dinh dưỡng khác nhau.
Loài A và loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất.
Sự thay đổi số lượng cá thể của loài H liên quan trực tiếp đến sự thay đổi số lượng cá thể của loài I và loài G.
A. 4. B. 1 C. 3. D. 2.
Câu 3: Khi nói về chu trình cacbon trong sinh quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch.
Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng thải CO2 ra môi trường.
Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
Thực vật không phải là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ.
A. 2. B. 3. C. 1 D. 4.
Câu 4: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa.
B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
C. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi
Câu 5: Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn:
(1) Quần xã đỉnh cực. (2) Quần xã cây gỗ lá rộng. (3) Quần xã cây thân thảo.
(4) Quần xã cây bụi. (5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.
Trình tự đúng của các giai đoạn là
A. (5) → (3) → (2) → (4) → (1). B. (5) → (3) → (4) → (2) → (1).
C. (5) → (2) → (3) → (4) → (1). D. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).
Câu 6: Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa → Sâu ăn lá lúa → Ếch đồng → Rắn hổ mang → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, ếch đồng là sinh vật bậc
A. 4 B. 1 C. 3. D. 2.
Câu 7: Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật?
A. Số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
B. Sự phân bố của các loài trong không gian.
C. Tỉ lệ giới tính.
D. Nhóm tuổi.
Câu 8: Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do
A. số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường.
B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)