ĐỀ THI HỌC KÌ 2

Chia sẻ bởi Bùi Ngọc Họa Mi | Ngày 26/04/2019 | 165

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HỌC KÌ 2 thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

SỞ GD - ĐT ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN QUANG DIÊU

(Đề gồm có 01 trang)
KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2014 - 2015
Môn: NGỮ VĂN – Lớp 10
Ngày: 12/05/2015
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)




I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
“Nguyễn Du sinh năm 1765 tại Thăng Long, tên chữ là Tố Như, tên hiệu là Thanh Hiên. Tổ tiên Nguyễn Du vốn từ làng Canh Hoạch, huyện Thanh Oai, trấn Sơn Nam (nay thuộc Hà Nội ) sau di cư vào xã Nghi Xuân, huyện Tiên Điền ( nay là làng Tiên Điền, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh). Cha Nguyễn Du là Nguyễn Nghiễm sinh năm 1708 mất 1775 và mẹ là Trần Thị Tần 1740- 1778, quê Bắc Ninh.”
(Theo sách Ngữ văn 10, tập hai, trang 92)
Câu 1: (0,5 điểm) Đoạn trích được viết theo phương thức biểu đạt nào?
Câu 2: (0,5 điểm) Nêu nội dung chính của văn bản.
Câu 3 : (1,0 điểm) Xác định lỗi trong câu sau và sửa lại cho đúng.
Có được quyển sách hay đã làm cho Nam càng say mê đọc sách hơn.
Câu 4: (1,0 điểm) Xác định biện pháp tu từ chính được sử dụng trong những câu thơ sau và nêu hiệu quả nghệ thuật của nó: Khắc giờ đằng đẵng như niên
Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa.
(Chinh phụ ngâm – bản diễn Nôm Đoàn Thị Điểm) II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm)
“ Cậy em, em có chịu lời,
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.
Giữa đường đứt gánh tương tư,
Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em.
Kể từ khi gặp chàng Kim,
Khi ngày quạt ước, khi đêm chén thề.
Sự đâu sóng gió bất kì,
Hiếu tình khôn lẽ hai bề vẹn hai.
Ngày xuân em hãy còn dài,
Xót tình máu mủ, thay lời nước non.
Chị dù thịt nát xương mòn,
Ngậm cười chín suối hãy còn thơm lây.
Chiếc vành với bức tờ mây,
Duyên này thì giữ, vật này của chung.”
(Trích Trao duyên, theo Sách Ngữ văn 10, tập hai - NXB Giáo dục)
Cảm nhận của anh/ chị về tài sử dụng ngôn ngữ và tấm lòng của Nguyễn Du qua đoạn thơ trên. Từ vẻ đẹp ngôn ngữ trong đoạn trích, hãy trình bày suy nghĩ về ý thức sử dụng tiếng nói dân tộc của lớp trẻ ngày nay. – HẾT –



MA TRẬN ĐỀ
Mức độ


Năng lực
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng số

I. Đọc hiểu
- Tác gia Nguyễn Du
- Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ
- Những yêu cầu sử dụng Tiếng Việt
- Phương thức biểu đạt
- Biện pháp tu từ
- Lỗi trong diễn đạt
- Nêu được nội dung chính của đoạn văn.
- Hiệu quả nghệ thuật của phép tu từ
- sửa câu



Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
3
1,5
15%
2
1,0
10%
1
0,5
5%

3 (6 câu)
3,0
30%

II. Làm văn
- Đảm bảo bố cục bài văn
- Giới thiệu khái quát tác giả, tác phẩm
- Hiểu được yêu cầu của đề: trình bày cảm nhận về tài sử dụng ngôn ngữ và tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du qua đoạn trích
Từ hiểu biết về đoạn trích Trao duyên và kĩ năng đọc hiểu thơ, trình bày cảm nhận về tài và tình Nguyễn Du theo yêu cầu của đề
- Liên hệ thực tế, rút ra bài học từ vấn đề được nghị luận


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ

1,0


2,0

2,0
50%

2,0
20%
1
7,0
70%

Tổng chung
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ


3,0
30%


3,0
30%


2,0
20%


2,0
20%

4
10,0
100%









SỞ GDĐT ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN QUANG DIÊU

KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2014 - 2015
Môn thi: NGỮ VĂN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Ngọc Họa Mi
Dung lượng: | Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)