Đề thi học kì 2
Chia sẻ bởi Ngô Thượng Hạnh |
Ngày 26/04/2019 |
87
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 2 thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT SÔNG CÔNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Vật lý lớp 11
Năm học: 2017 - 2018
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 20 câu( 5 điểm )
Câu 1: Chọn câu trả lời sai.
A. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong của các mặt giới hạn của thủy tinh thể để ảnh của các vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.
B. Khi mắt điều tiết thì tiêu cự của thủy tinh thể thay đổi.
C. Khi mắt điều tiết thì khoảng cách giữa thủy tinh thể và võng mạc thay đổi.
D. Mắt chỉ có thể điều tiết khi vật ở trong giới hạn thấy rõ của mắt.
Câu 2: Biểu thức tính độ lớn suất điện động tự cảm là:
A. etc = N. B. etc = L. C. etc = - N. D. etc = - L.
Câu 3: Một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường trong suốt có chiết suất bằng với góc tới i thì góc khúc xạ bằng nửa góc tới. Góc tới i có giá trị là:
A. 600 B. 750 C. 450 D. 900
Câu 4: Mắt bị tật viễn thị
A. có tiêu điểm ảnh F’ ở trước võng mạc. B. nhìn vật ở xa phải điều tiết.
C. đeo kính hội tụ hoặc phân kì thích hợp để nhìn rõ vật ở xa. D. có điểm cực viễn ở vô cực.
Câu 5: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f cách thấu kính một khoảng 1,4f thì thấu kính cho ảnh A/B/ là ảnh:
A. ảo, cùng chiều với vật, cao bằng 2,5 lần vật B. thật, cùng chiều với vật, cao bằng 2,5 lần vật
C. thật, ngược chiều với vật, cao bằng 0,4 lần vật D. thật, ngược chiều với vật, cao bằng 2,5 lần vật
Câu 6: Một khung dây dẫn MNPQ khép kín hình vuông có 100 vòng dây, chiều
dài mỗi cạnh 20cm và có điện trở tổng cộng 2Ω. Khung dây được đặt trong từ trường
đều sao cho véc tơ cảm ứng từ có phương chiều như hình vẽ. Trong khoảng thời
gian 0,02s cảm ứng từ thay đổi từ 0,06T đến B2 thì dòng điện trong khung dây
có chiều MNPQM và có cường độ 4A. Cảm ứng từ B2 có giá trị là:
A. 0,1T B. 0,02T C. 0,01T D. 0,04T
Câu 7: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính thì thấu kính cho ảnh A/B/ cao bằng 1/3 lần vật và ảnh này cách vật một khoảng 24cm. Tiêu cự của thấu kính đó là:
A. -18cm hoặc 4,5cm B. -18cm C. 4,5cm D. -18cm hoặc 6cm
Câu 8: Tìm phát biểu đúng khi nói về cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường:
A. có phương vuông góc với đường sức từ. B. có phương vuông góc với hướng của lực từ.
C. có hướng nằm theo hướng của lực từ. D. có hướng theo hướng của đường sức từ.
Câu 9: Biểu thức tính cảm ứng từ tại tâm O của dòng điện tròn là
A. B = 2.10-7. . B. B = 2.10-7.. C. B = 2π.10-7N. D. B = 4π.10-7.
Câu 10: Chọn câu trả lời đúng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
A. góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới. B. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới.
C. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần. D. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về hiện tượng phản xạ toàn phần?
A. Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới.
B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém hơn.
C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần igh.
D. Hiện tượng phản xạ toàn phần luôn xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém hơn.
Câu 12: Tìm phát biểu đúng khi nói về độ lớn
TRƯỜNG THPT SÔNG CÔNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Vật lý lớp 11
Năm học: 2017 - 2018
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 20 câu( 5 điểm )
Câu 1: Chọn câu trả lời sai.
A. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong của các mặt giới hạn của thủy tinh thể để ảnh của các vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.
B. Khi mắt điều tiết thì tiêu cự của thủy tinh thể thay đổi.
C. Khi mắt điều tiết thì khoảng cách giữa thủy tinh thể và võng mạc thay đổi.
D. Mắt chỉ có thể điều tiết khi vật ở trong giới hạn thấy rõ của mắt.
Câu 2: Biểu thức tính độ lớn suất điện động tự cảm là:
A. etc = N. B. etc = L. C. etc = - N. D. etc = - L.
Câu 3: Một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường trong suốt có chiết suất bằng với góc tới i thì góc khúc xạ bằng nửa góc tới. Góc tới i có giá trị là:
A. 600 B. 750 C. 450 D. 900
Câu 4: Mắt bị tật viễn thị
A. có tiêu điểm ảnh F’ ở trước võng mạc. B. nhìn vật ở xa phải điều tiết.
C. đeo kính hội tụ hoặc phân kì thích hợp để nhìn rõ vật ở xa. D. có điểm cực viễn ở vô cực.
Câu 5: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f cách thấu kính một khoảng 1,4f thì thấu kính cho ảnh A/B/ là ảnh:
A. ảo, cùng chiều với vật, cao bằng 2,5 lần vật B. thật, cùng chiều với vật, cao bằng 2,5 lần vật
C. thật, ngược chiều với vật, cao bằng 0,4 lần vật D. thật, ngược chiều với vật, cao bằng 2,5 lần vật
Câu 6: Một khung dây dẫn MNPQ khép kín hình vuông có 100 vòng dây, chiều
dài mỗi cạnh 20cm và có điện trở tổng cộng 2Ω. Khung dây được đặt trong từ trường
đều sao cho véc tơ cảm ứng từ có phương chiều như hình vẽ. Trong khoảng thời
gian 0,02s cảm ứng từ thay đổi từ 0,06T đến B2 thì dòng điện trong khung dây
có chiều MNPQM và có cường độ 4A. Cảm ứng từ B2 có giá trị là:
A. 0,1T B. 0,02T C. 0,01T D. 0,04T
Câu 7: Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính thì thấu kính cho ảnh A/B/ cao bằng 1/3 lần vật và ảnh này cách vật một khoảng 24cm. Tiêu cự của thấu kính đó là:
A. -18cm hoặc 4,5cm B. -18cm C. 4,5cm D. -18cm hoặc 6cm
Câu 8: Tìm phát biểu đúng khi nói về cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường:
A. có phương vuông góc với đường sức từ. B. có phương vuông góc với hướng của lực từ.
C. có hướng nằm theo hướng của lực từ. D. có hướng theo hướng của đường sức từ.
Câu 9: Biểu thức tính cảm ứng từ tại tâm O của dòng điện tròn là
A. B = 2.10-7. . B. B = 2.10-7.. C. B = 2π.10-7N. D. B = 4π.10-7.
Câu 10: Chọn câu trả lời đúng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
A. góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới. B. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới.
C. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần. D. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về hiện tượng phản xạ toàn phần?
A. Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới.
B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém hơn.
C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần igh.
D. Hiện tượng phản xạ toàn phần luôn xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém hơn.
Câu 12: Tìm phát biểu đúng khi nói về độ lớn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thượng Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)