Đề thi học kì 2
Chia sẻ bởi Lê Phượng |
Ngày 26/04/2019 |
70
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 2 thuộc Địa lý 11
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1:
CHND Trung Hoa
Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây.
Số câu
Số điểm
1 câu
3 điểm
1 câu
3 điểm = 30%
Chủ đề 2:
Đông Nam Á
Tình hình phát triển nông nghiệp
Số câu
Số điểm
1 câu
2 điểm
1 câu
2 điểm = 20%
Chủ đề 3:
Thực hành
- Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới.
- Nhận xét.
Số câu
Số điểm
1 câu
2 điểm
1 câu
2 điểm = 20%
Chủ đề 4:
Thực hành
- Vẽ biểu đồ.
Số câu
Số điểm
1 câu
3 điểm
1 câu
3 điểm = 30%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1 câu
2 điểm
20%
1 câu
3 điểm
30%
2 câu
5 điểm
50%
4 câu
10 điểm
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TPHCM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2010 - 2011)
TRƯỜNG THPT DL THĂNG LONG MÔN: ĐỊA LÍ 11
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Lý thuyết (5 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
So sánh sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc.
Câu 2: (2 điểm)
Trình bày sự phát triển nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á.
Phần II: Thực hành (5 điểm)
Câu 3: (2 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:
GDP của Trung Quốc và thế giới (Đơn vị: tỉ USD)
Năm
1985
1995
2004
Trung Quốc
239,0
697,6
1649,3
Toàn thế giới
12360,0
29357,4
40887,8
Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới và nhận xét.
Câu 4: (3 điểm)
Cho bảng số liệu:
Số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch
ở một số khu vực của châu Á - năm 2003
Khu vực
Số khách du lịch đến
(nghìn lượt người)
Chi tiêu của khách du lịch (triệu USD)
Đông Á
67230
70594
Đông Nam Á
38468
18356
Tây Nam Á
41394
18419
Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực châu Á, năm 2003.
--- Hết ---
ĐÁP ÁN & THANG ĐIỂM - 11
Câu
Đáp án
Điểm
PHẦN I: LÝ THUYẾT (5 điểm)
Câu 1
(3 đ)
So sánh sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc:
Miền Đông
Miền Tây
Địa hình
- Đồi núi thấp.
- Các đồng bằng phù sa màu mỡ.
Các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.
Khí hậu
- phía Bắc: ôn đới gió mùa.
- phía Nam: cận nhiệt đới gió mùa.
Ôn đới lục địa.
Sông ngòi
- Nhiều sông.
- Hạ lưu các sông lớn, nguồn nước dồi dào, có giá trị thủy lợi, giao thông và nghề cá
- Ít sông.
- Thượng nguồn của nhiều hệ thống sông lớn, có giá trị thủy điện.
Khoáng sản
Kim loại màu
Than, dầu mỏ, quặng sắt.
Học sinh có thể trình bày theo các cách riêng nhưng đúng bản chất và đáp ứng được yêu cầu cơ bản của câu hỏi thì vẫn được đủ điểm theo yêu cầu của đáp án.
0,75
0,75
1,0
0,5
Câu 2
(2 đ)
Trình bày sự phát triển nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á:
- Đông Nam Á có nền nông nghiệp nhiệt đới.
- Trồng trọt: + Lúa nước là cây lương thực truyền thống và quan trọng, sản lượng lúa của các nước trong khu vực không ngừng tăng lên.
+ Cây công nghiệp và cây ăn quả được trồng ở hầu hết các nước.
- Chăn nuôi vẫn chưa trở thành ngành chính.
- Đánh bắt và nuôi trồng thủy
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1:
CHND Trung Hoa
Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây.
Số câu
Số điểm
1 câu
3 điểm
1 câu
3 điểm = 30%
Chủ đề 2:
Đông Nam Á
Tình hình phát triển nông nghiệp
Số câu
Số điểm
1 câu
2 điểm
1 câu
2 điểm = 20%
Chủ đề 3:
Thực hành
- Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới.
- Nhận xét.
Số câu
Số điểm
1 câu
2 điểm
1 câu
2 điểm = 20%
Chủ đề 4:
Thực hành
- Vẽ biểu đồ.
Số câu
Số điểm
1 câu
3 điểm
1 câu
3 điểm = 30%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1 câu
2 điểm
20%
1 câu
3 điểm
30%
2 câu
5 điểm
50%
4 câu
10 điểm
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TPHCM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2010 - 2011)
TRƯỜNG THPT DL THĂNG LONG MÔN: ĐỊA LÍ 11
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Lý thuyết (5 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
So sánh sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc.
Câu 2: (2 điểm)
Trình bày sự phát triển nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á.
Phần II: Thực hành (5 điểm)
Câu 3: (2 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:
GDP của Trung Quốc và thế giới (Đơn vị: tỉ USD)
Năm
1985
1995
2004
Trung Quốc
239,0
697,6
1649,3
Toàn thế giới
12360,0
29357,4
40887,8
Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới và nhận xét.
Câu 4: (3 điểm)
Cho bảng số liệu:
Số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch
ở một số khu vực của châu Á - năm 2003
Khu vực
Số khách du lịch đến
(nghìn lượt người)
Chi tiêu của khách du lịch (triệu USD)
Đông Á
67230
70594
Đông Nam Á
38468
18356
Tây Nam Á
41394
18419
Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực châu Á, năm 2003.
--- Hết ---
ĐÁP ÁN & THANG ĐIỂM - 11
Câu
Đáp án
Điểm
PHẦN I: LÝ THUYẾT (5 điểm)
Câu 1
(3 đ)
So sánh sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc:
Miền Đông
Miền Tây
Địa hình
- Đồi núi thấp.
- Các đồng bằng phù sa màu mỡ.
Các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.
Khí hậu
- phía Bắc: ôn đới gió mùa.
- phía Nam: cận nhiệt đới gió mùa.
Ôn đới lục địa.
Sông ngòi
- Nhiều sông.
- Hạ lưu các sông lớn, nguồn nước dồi dào, có giá trị thủy lợi, giao thông và nghề cá
- Ít sông.
- Thượng nguồn của nhiều hệ thống sông lớn, có giá trị thủy điện.
Khoáng sản
Kim loại màu
Than, dầu mỏ, quặng sắt.
Học sinh có thể trình bày theo các cách riêng nhưng đúng bản chất và đáp ứng được yêu cầu cơ bản của câu hỏi thì vẫn được đủ điểm theo yêu cầu của đáp án.
0,75
0,75
1,0
0,5
Câu 2
(2 đ)
Trình bày sự phát triển nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á:
- Đông Nam Á có nền nông nghiệp nhiệt đới.
- Trồng trọt: + Lúa nước là cây lương thực truyền thống và quan trọng, sản lượng lúa của các nước trong khu vực không ngừng tăng lên.
+ Cây công nghiệp và cây ăn quả được trồng ở hầu hết các nước.
- Chăn nuôi vẫn chưa trở thành ngành chính.
- Đánh bắt và nuôi trồng thủy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Phượng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)