De thi hoc ki

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Phượng | Ngày 10/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: de thi hoc ki thuộc Tập đọc 5

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra định kì giữa học kì I – năm học 2009- 2010
-----------------------------
Môn: tiếng việt – Lớp 5
Họ và tên HS:……………………………….
Lớp: ……… Trờng Tiểu học Cộng Hoà.

A. kiểm tra đọc: ( 10 điểm )
I. Đọc thầm và làm bài tập. ( 5 điểm ). Thời gian 20 phút
Bài đọc: Bình minh hơng
Nơi đâu cũng có bình minh. Nhng bình minh nơi thôn dã từ xa tinh khiết, trong trẻo và rộn rã lạ lùng. Hơng, sắc âm thanh từng sớm, từng sớm thong dong, dóng dả từ tiếng gà, tiếng trẻ con í ới, và tiếng chim nh vuốt mỏng nắng ra, trải xuống đồng quê, chái nhà, góc vờn đìu hiu, mơ màng buổi trời êm, hanh hao bữa lạnh, hây hây buổi nắng và mờ ảo lâm râm hôm có ma.....Hết thảy đều nhẹ nhõm. Từ trong nhà bớc ra, cây vờn toả lộc trời tràn vào ngực. Mùa cau, hơng cau đầy sân. Mùa bởi đợc báo trớc từ lúc bởi sậm lá nẩy nụ, lá cũng dâng hơng. Rễ bởi mọng, đất ẩm ớp lồng dới gốc. Phảng phất tinh nhài nở đêm, mùi thơm thấm vào lá, khi mặt trời tng bừng mới bay hết. Mùi đòng đòng trổ ngoài cánh đồng, theo gió nâng đa về, trên môi nghe sữa mẹ đọng ngày ấu thơ .....Phút sảng khoái đa con ngời bớc vào một ngày mới.
( Theo Phong Thu)

Câu 1:( 3 điểm- mỗi đáp án đúng 0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái trớc câu trả lời đúng.
1. Bài văn tả cảnh gì?
A. Mùi hơng của làng quê..
B. Bình minh ở làng quê.
C. Bình minh nơi thành phố.

2. Dòng nào nêu đúng đặc điểm của buổi bình minh ở làng quê?
A. Đầy hơng, sắc, âm thanh, tinh khiết, trong trẻo và rộn rã lạ lùng.
B. Nhiều âm thanh ồn ã, nhiều mùi hơng pha trộn.
C. Rất yên tĩnh và lặng lẽ.

3. Dòng nào gồm các từ đồng nghĩa với từ “thôn dã”
A. thôn xóm, thôn quê, quê hơng
B. làng quê, thôn quê, nông thôn
C. làng quê, làng xóm, vùng quê.

4.Từ nào trái nghĩa với từ “ bình minh”
A. buổi chiều B. Buổi tối C. hoàng hôn
5. Những dòng nào có từ in đậm là từ nhiều nghĩa?
A. Cô đa tay vuốt nhẹ mái tóc./ Tiếng chim vuốt mỏng nắng ra.
B. Cây nhãn đã bói quả./ Xem bói ra ma, quét nhà ra rác.
C. Vuốt của con hổ rất sắc./ Mẹ hay vuốt má em.
6. Trạng ngữ trong câu: “ Mùa cau, hơng cau đầy sân” chỉ gì?
A. Nơi chốn B. Mục đích C. Thời gian D. Nguyên nhân

Câu 2: ( 1 điểm): Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu sau.
Từ trong nhà bớc ra, cây vờn toả lộc trời tràn vào ngực.

Câu 3:( 1 điểm): Đặt một câu trong đó có sử dụng đại từ xng hô (tôi)
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
II.Đọc thành tiếng ( 5 điểm)
1.Bài đọc:
1. Th gửi các học sinh. Trang 4
2. Những con sếu bằng giấy Trang 36
3. Những ngời bạn tốt Trang 64
4. Cái gì quý nhất. Trang 85
5. Đất Cà Mau Trang 89
2.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Phượng
Dung lượng: 5,94KB| Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)