đề thi học kì 1 toán, TV, KH, LSDL

Chia sẻ bởi Nguyễn Viết Quang Linh | Ngày 26/04/2019 | 34

Chia sẻ tài liệu: đề thi học kì 1 toán, TV, KH, LSDL thuộc Khoa học 5

Nội dung tài liệu:

Trường tiểu học xuân tín Thứ ngày tháng năm 2014
Bài Kiểm tra cuối học kì 1 - năm học: 2014 - 2015
Môn: tiếng việt Lớp 5 – tờ 1 (Đề A)
(Thời gian làm bài 40 phút)

Họ và tên học sinh: ……….................................................................... Lớp 5………

Điểm

 Họ tên người coi thi:

……………………………

Họ tên người chấm thi:

......…………………………..

Lời nhận xét của Thầy (Cô)
………………........................................................................

………………........................................................................

………………........................................................................

………………........................................................................


A/ kiểm tra đọc hiểu và LTVC (5 điểm):
I. Đọc hiểu (3 điểm): (Thời gian 20 phút)
Đọc thầm bài tập đọc: Thầy thuốc như mẹ hiền ( sách tiếng việt lớp 5 trang )
- Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng nhất.
1. (0,75 điểm) Dòng nào nói lên tấm lòng yêu thương người bệnh của Hải Thượng Lãn Ông?
a. Khi biết tin người thuyền chài không có tiền chữa bệnh cho con, ông đã tự đến khám bệnh và chữa bệnh cho cháu bé.
b. Không quản mùi hôi tanh của cháu bé bị bệnh, ông ân cần chăm sóc và chữa bệnh cho cháu bé suốt một tháng trời.
c. Khi chữa khỏi bệnh, ông không những không lấy tiền mà còn cho thêm gạo củi.
d. Tất cả các dòng a, b, c đều đúng.
2. (0,75 điểm) Chi tiết nào thể hiện lòng yêu thương người bệnh của Hải Thượng Lãn Ông khi chữa bệnh cho người phụ nữ?
a. Cho thuốc người phụ nữ bị bệnh và thuốc đã giúp bà giảm bệnh.
b. Khi bệnh nhân phát bệnh lại, hẹn sẽ khám kĩ rồi mới cho thuốc.
c. Khi bệnh nhân chết vì uống thuốc của thầy thuốc khác đã ân hận và tự buộc tội mình giết người.
3. (0,75 điểm) Vì sao Lãn Ông không nhận làm quan chữa bệnh trong cung?
a. Vì ông muốn đem khả năng của mình để chữa bệnh cho người nghèo.
b. Vì ông không thích chức vụ cao và tiền bạc nhiều.
c. Vì cả hai lí do nêu ở câu a và b.
4. (0,75 điểm) Dòng nào nêu đúng ý nghĩa của hai câu thơ cuối bài?
a. Công danh không thể so với lòng nhân nghĩa.
b. Công danh nhiều như nước cũng không nhiều bằng lòng nhân nghĩa.
c. Chỉ có lòng nhân nghĩa mới đáng quý, còn công danh thì không quan trọng.
II. Luyện từ và câu (2 điểm): (Thời gian 10 phút)
1. (0,5 điểm) Từ nào đồng nghĩa với từ “ nhân ái”
a. nhân dân
b. nhân hậu
c. nhân tài
d. nhân trung.
2. (0,5 điểm) Câu sau có mấy quan hệ từ? Ghi các quan hệ từ vào ý đã chọn.
Một vầng trăng tròn to và đỏ hồng hiện lên phía chân trời, sau rặng tre đen của một ngôi làng xa.
a. Có 1 quan hệ từ, đó là : …….
b. Có 2 quan hệ từ, đó là: ………, ………..
c. Có 3 quan hệ từ, đó là: …….., ……….., ………….
3. (1 điểm) Dòng nào gồm các từ nhiều nghĩa:
a. đánh giày, đánh răng, đánh nhau, đánh đàn.
b. xanh rờn, xanh tươi, xanh biếc, xanh thắm.
c. thịt bò, hai bò gạo, cua bò lổm ngổm,
B/ kiểm tra đọc thành tiếng (5 điểm):

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Viết Quang Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)