ĐỀ THI HỌC KI 1 LÝ 10 NC
Chia sẻ bởi Nông Thị Hiện |
Ngày 25/04/2019 |
61
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HỌC KI 1 LÝ 10 NC thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
SỞ GD &ĐT PHÚ YÊN
TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU
Họ và tên:............................................
Lớp: ....................................................
ĐỀ THI HỌC KÌ I (2010-2011)
Môn: Vật lí 10 - Nâng cao
Thời gian làm bài: 45 phút;
(25 câu trắc nghiệm)
Câu 1: Thời gian chuyển động của vật ném ngang là
A. . B. . C. . D. .
Câu 2: Các công thức liên hệ giữa tốc độ dài với tốc độ góc và gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính r là
A. B. . C. . D. .
Câu 3: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Công thức tính vận tốc v của vật rơi tự do phụ thuộc độ cao h là
A. . B. . C. . D. .
Câu 4: Một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống đất, lấy g=10m/s2. Thời gian mà vật rơi tới khi chạm đất là
A. t = 3 s. B. t = 1s. C. t = 4 s. D. t = 2s.
Câu 5: Hai vật cùng khối lượng m = 1kg được nối với nhau bằng sợi dây không dãn và khối lượng không đáng kể. Một trong 2 vật chịu tác động của lực kéo theo phương ngang. Hai vật có thể trượt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát giữa vật và bàn là 0,268. Biết rằng dây chỉ chịu được lực căng lớn nhất là 10 N. Tính lực kéo lớn nhất để dây không đứt. Lấy g=10m/s2.
A. 20N. B. 25N. C. 10N. D. 15N.
Câu 6: Chỉ ra câu sai.
A. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.
B. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
C. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với véctơ vận tốc.
D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.
Câu 7: Hệ thức của định luật vạn vật hấp dẫn là:
A. B. . C. . D. .
Câu 8: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi bị kéo, lò xo dài 22cm và lực đàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N, thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?
A. 21 cm. B. 16cm. C. 44cm. D. 40cm.
Câu 9: Lực cần thiết để nâng đều một trọng vật là (F1). Lực cần thiết để kéo đều vật đó trên mặt sàn nằm ngang là (F2). Trong các quan hệ sau, quan hệ nào là không thể có?
A. F1 = F2. B. F1 = 2F2. C. F1 = 4F2. D. F1 = 6F2.
Câu 10: Một lực tác dụng vào một vật có khối lượng 10kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 4m/s đến 10m/s trong thời gian 2s. Hỏi lực tác dụng vào vật và quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian ấy là bao nhiêu?
A. 30N và 1,4m B. 30N và 14m C. 3N và 1,4m D. 3N và 14m
Câu 11: Một vật khối luợng m bắt đầu trượt từ đỉnh A trên mặt của một cái nêm, không ma sát. Đồng thời nêm cũng chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc a0=2m/s2 có phương chiều như hình vẽ. Lấy g=10m/s2. Hãy tính gia tốc của vật. Biết AB = 5m, sin=1/2 và cos=/2
A. 0,76m/s2. B. 6,7m/s2.
C. 7,6m/s2. D. 0,67m/s2.
Câu 12: Một vật có khối lượng 1kg móc vào lực kế treo trong buồng thang máy ở nơi có gia tốc trọng trường g=9,8m/s2. Thang máy đang đi lên chậm dần đều với gia tốc a Số chỉ của lực kế là 6,8N. Gia tốc thang máy là bao nhiêu?
A. 3m/s2 B. 2m/s2 C. 1m/s2 D. 4m/s2
Câu 13: Cùng một lúc, từ cùng một điểm O, hai vật được ném ngang theo hai hướng ngược nhau với vận tốc đầu lần lượt là v01= 50 m/s và v02 = 40 m/s . Bỏ qua sức cản của không khí
TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU
Họ và tên:............................................
Lớp: ....................................................
ĐỀ THI HỌC KÌ I (2010-2011)
Môn: Vật lí 10 - Nâng cao
Thời gian làm bài: 45 phút;
(25 câu trắc nghiệm)
Câu 1: Thời gian chuyển động của vật ném ngang là
A. . B. . C. . D. .
Câu 2: Các công thức liên hệ giữa tốc độ dài với tốc độ góc và gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính r là
A. B. . C. . D. .
Câu 3: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Công thức tính vận tốc v của vật rơi tự do phụ thuộc độ cao h là
A. . B. . C. . D. .
Câu 4: Một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống đất, lấy g=10m/s2. Thời gian mà vật rơi tới khi chạm đất là
A. t = 3 s. B. t = 1s. C. t = 4 s. D. t = 2s.
Câu 5: Hai vật cùng khối lượng m = 1kg được nối với nhau bằng sợi dây không dãn và khối lượng không đáng kể. Một trong 2 vật chịu tác động của lực kéo theo phương ngang. Hai vật có thể trượt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát giữa vật và bàn là 0,268. Biết rằng dây chỉ chịu được lực căng lớn nhất là 10 N. Tính lực kéo lớn nhất để dây không đứt. Lấy g=10m/s2.
A. 20N. B. 25N. C. 10N. D. 15N.
Câu 6: Chỉ ra câu sai.
A. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.
B. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
C. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với véctơ vận tốc.
D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.
Câu 7: Hệ thức của định luật vạn vật hấp dẫn là:
A. B. . C. . D. .
Câu 8: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi bị kéo, lò xo dài 22cm và lực đàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N, thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?
A. 21 cm. B. 16cm. C. 44cm. D. 40cm.
Câu 9: Lực cần thiết để nâng đều một trọng vật là (F1). Lực cần thiết để kéo đều vật đó trên mặt sàn nằm ngang là (F2). Trong các quan hệ sau, quan hệ nào là không thể có?
A. F1 = F2. B. F1 = 2F2. C. F1 = 4F2. D. F1 = 6F2.
Câu 10: Một lực tác dụng vào một vật có khối lượng 10kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 4m/s đến 10m/s trong thời gian 2s. Hỏi lực tác dụng vào vật và quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian ấy là bao nhiêu?
A. 30N và 1,4m B. 30N và 14m C. 3N và 1,4m D. 3N và 14m
Câu 11: Một vật khối luợng m bắt đầu trượt từ đỉnh A trên mặt của một cái nêm, không ma sát. Đồng thời nêm cũng chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc a0=2m/s2 có phương chiều như hình vẽ. Lấy g=10m/s2. Hãy tính gia tốc của vật. Biết AB = 5m, sin=1/2 và cos=/2
A. 0,76m/s2. B. 6,7m/s2.
C. 7,6m/s2. D. 0,67m/s2.
Câu 12: Một vật có khối lượng 1kg móc vào lực kế treo trong buồng thang máy ở nơi có gia tốc trọng trường g=9,8m/s2. Thang máy đang đi lên chậm dần đều với gia tốc a Số chỉ của lực kế là 6,8N. Gia tốc thang máy là bao nhiêu?
A. 3m/s2 B. 2m/s2 C. 1m/s2 D. 4m/s2
Câu 13: Cùng một lúc, từ cùng một điểm O, hai vật được ném ngang theo hai hướng ngược nhau với vận tốc đầu lần lượt là v01= 50 m/s và v02 = 40 m/s . Bỏ qua sức cản của không khí
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nông Thị Hiện
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)