Đề thi Học kì 1 - lớp 10 nâng cao
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Hải |
Ngày 27/04/2019 |
272
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Học kì 1 - lớp 10 nâng cao thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Sở GD và ĐT Khánh Hòa ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
Trường THPT ........................ MÔN HÓA LỚP 10 - BAN NÂNG CAO
(Đề kiểm tra có 04 trang) ( Thời gian làm bài 50 phút)
Họ và tên học sinh: ……………………………….. Số báo danh: …………. Lớp: …….
( Cho Ba = 137, Sr = 88, Zn = 65; Cu = 64 , Fe = 56, Ca = 40; K = 39, Cl = 35,5, S = 32, Al = 27,
Mg = 24, Na = 23, O = 16, N = 14, C = 12, Be = 9, H = 1)
Câu 1. Cho các chất sau: K2S, Na2O, CH4, CaO, BaCl2, HF, CO2, NH3, H2, H2O, CuO, PH3. Số các chất có liên kết cộng hóa trị là:
A. 7 B. 5 C. 6 D, 8
Câu 2. Cho sơ đồ chuyển hóa sau đây: . Biết rằng phản ứng (1), (2) là phứng oxi hóa khử, phản ứng (3) không phải là phản ứng oxi hóa khử. X, Y, Z là lần lượt là chất nào sau đây:
A. N2O5 , NO2, NaNO3 B. NO2 , NH4NO3, NH3
C. NaNO3, NH4NO3, N2O D. N2O5, Fe(NO3)3, Fe2O3.
Câu 3. Cu có hai đồng vị 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Số đồng vị 63Cu có trong 121,618 gam Cu2O (Biết MO = 16).
A. 3,74.1023 B. 7,47.1023 C. 7,300.1023 D. 2,7.1023
Câu 4. Phân tử MX2 có tổng số hạt mang điện tích âm là 54. Trong ion M2+ và ion X- có số electron như nhau. Công thức phân tử của MX2 là:
A. MgCl2 B. CaCl2 C. FeS2 D. CuS2
Câu 5. Một nguyên tử có A có tổng điện tích hạt nhân là +1,9224.10-18 culong. Một nguyên tử B có tổng số hạt mang điện tích là 14. Hợp chất tạo thành giữa A và B là:
A. A2B B. A3B2 C. A5B2 C. AB2
Câu 6. Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một chu kì nhỏ trong bảng tuần hoàn, biết X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm VIA. Phát biểu nào sau đây đúng.
A. Số đơn vị điện tích hạt nhân của Y lớn hơn của X là 4.
B. Hợp chất tạo bởi X và Y có dạng X2Y.
C. Công thức hợp chất khí với Y với hidro là YH3.
D. Công thức oxit cáo nhất của X có dạng X2O3.
Câu 7. Sắp xếp theo độ mạnh tính axit tăng dần của các axit sau: H2SO4, H3PO4, H2SiO3, HClO4.
A. H2SO4, H2SiO3, H3PO4, HClO4. B. H2SiO3, H3PO4, H2SO4, HClO4.
C. HClO4, H2SO4, H3PO4, H2SiO3. D. H2SiO3, H2SO4, H3PO4, HClO4.
Câu 8. Cho các phản ứng hóa học sau đây:
(1). Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
(2). Fe3O4 + 4H2SO4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
(3). 2HNO3 + (NH4)2CO3 2NH4NO3 + CO2 + H2O
(4). 3Cl2 + 2FeBr2 2FeCl3 + 2Br2
(5). AgNO3 + Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 + Ag
(6). 2NO2 + 2NaOH NaNO3 + NaNO2 + H2O
Số phương trình phản ứng cho ở trên là phản ứng oxi hóa khử:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9. Chọn câu đúng:
A. Trong một chu kì, theo chiều giảm dần điện tích hạt nhân bán kính nguyên tử giảm dần.
B. Trong một nhóm chính, theo chiều bán kính nguyên tử tăng thì tính kim loại tăng dần.
C. Trong một chu kì, khi điện tích hạt nhân tăng thì độ âm điện giảm dần.
D. Trong một nhóm tính phi kim tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
Câu 10. Trong hợp chất X2Y3 có tổng số hạt là electron, proton,notron là 224, trong đó tổng số hạt mang điện tích là 144. Số khối của X nhiều hơn số khối của Y là 36. Hợp chất đó là:
A. Al2O3
Trường THPT ........................ MÔN HÓA LỚP 10 - BAN NÂNG CAO
(Đề kiểm tra có 04 trang) ( Thời gian làm bài 50 phút)
Họ và tên học sinh: ……………………………….. Số báo danh: …………. Lớp: …….
( Cho Ba = 137, Sr = 88, Zn = 65; Cu = 64 , Fe = 56, Ca = 40; K = 39, Cl = 35,5, S = 32, Al = 27,
Mg = 24, Na = 23, O = 16, N = 14, C = 12, Be = 9, H = 1)
Câu 1. Cho các chất sau: K2S, Na2O, CH4, CaO, BaCl2, HF, CO2, NH3, H2, H2O, CuO, PH3. Số các chất có liên kết cộng hóa trị là:
A. 7 B. 5 C. 6 D, 8
Câu 2. Cho sơ đồ chuyển hóa sau đây: . Biết rằng phản ứng (1), (2) là phứng oxi hóa khử, phản ứng (3) không phải là phản ứng oxi hóa khử. X, Y, Z là lần lượt là chất nào sau đây:
A. N2O5 , NO2, NaNO3 B. NO2 , NH4NO3, NH3
C. NaNO3, NH4NO3, N2O D. N2O5, Fe(NO3)3, Fe2O3.
Câu 3. Cu có hai đồng vị 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Số đồng vị 63Cu có trong 121,618 gam Cu2O (Biết MO = 16).
A. 3,74.1023 B. 7,47.1023 C. 7,300.1023 D. 2,7.1023
Câu 4. Phân tử MX2 có tổng số hạt mang điện tích âm là 54. Trong ion M2+ và ion X- có số electron như nhau. Công thức phân tử của MX2 là:
A. MgCl2 B. CaCl2 C. FeS2 D. CuS2
Câu 5. Một nguyên tử có A có tổng điện tích hạt nhân là +1,9224.10-18 culong. Một nguyên tử B có tổng số hạt mang điện tích là 14. Hợp chất tạo thành giữa A và B là:
A. A2B B. A3B2 C. A5B2 C. AB2
Câu 6. Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một chu kì nhỏ trong bảng tuần hoàn, biết X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm VIA. Phát biểu nào sau đây đúng.
A. Số đơn vị điện tích hạt nhân của Y lớn hơn của X là 4.
B. Hợp chất tạo bởi X và Y có dạng X2Y.
C. Công thức hợp chất khí với Y với hidro là YH3.
D. Công thức oxit cáo nhất của X có dạng X2O3.
Câu 7. Sắp xếp theo độ mạnh tính axit tăng dần của các axit sau: H2SO4, H3PO4, H2SiO3, HClO4.
A. H2SO4, H2SiO3, H3PO4, HClO4. B. H2SiO3, H3PO4, H2SO4, HClO4.
C. HClO4, H2SO4, H3PO4, H2SiO3. D. H2SiO3, H2SO4, H3PO4, HClO4.
Câu 8. Cho các phản ứng hóa học sau đây:
(1). Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
(2). Fe3O4 + 4H2SO4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
(3). 2HNO3 + (NH4)2CO3 2NH4NO3 + CO2 + H2O
(4). 3Cl2 + 2FeBr2 2FeCl3 + 2Br2
(5). AgNO3 + Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 + Ag
(6). 2NO2 + 2NaOH NaNO3 + NaNO2 + H2O
Số phương trình phản ứng cho ở trên là phản ứng oxi hóa khử:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9. Chọn câu đúng:
A. Trong một chu kì, theo chiều giảm dần điện tích hạt nhân bán kính nguyên tử giảm dần.
B. Trong một nhóm chính, theo chiều bán kính nguyên tử tăng thì tính kim loại tăng dần.
C. Trong một chu kì, khi điện tích hạt nhân tăng thì độ âm điện giảm dần.
D. Trong một nhóm tính phi kim tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
Câu 10. Trong hợp chất X2Y3 có tổng số hạt là electron, proton,notron là 224, trong đó tổng số hạt mang điện tích là 144. Số khối của X nhiều hơn số khối của Y là 36. Hợp chất đó là:
A. Al2O3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 11
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)