Đề thi học kì 1
Chia sẻ bởi Vũ Thị Hồng Thúy |
Ngày 27/04/2019 |
64
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 1 thuộc Giáo dục công dân 12
Nội dung tài liệu:
Câu 1: Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động nữ:
A. Kết hôn B. Nghỉ việc không lí do
C. Nuôi con dưới 12 tháng tuổi D. Có thai
[
]
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên.
B. Cha mẹ không được định hướng nghề nghiệp cho con.
C. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.
D. Cha mẹ không được ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con.
[
]
Câu 3: Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động được gọi là
A. hợp đồng lao động. B. quan hệ dân sự. C. hợp đồng dân sự D. quan hệ lao động.
[
]
Câu 4: Nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng trong kinh doanh?
A. Công dân tự do tìm kiếm việc làm phù hợp với sở thích của bản thân.
B. Công dân tự do thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
C. Công dân tự do lựa chọn việc làm phù hợp với khả năng của bản thân.
D. Công dân tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của bản thân.
[
]
Câu 5: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng giữa vợ chồng trong quan hệ tài sản được hiểu là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ
A. ngang nhau trong sở hữu tài sản riêng. B. ngang nhau trong sở hữu tài sản chung.
C. khác nhau trong sở hữu tài sản riêng. D. khác nhau trong sở hữu tài sản chung.
[
]
Câu 6: Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với lao động nữ khi đang nuôi con
A. dưới 14 tháng tuổi. B. dưới 13 tháng tuổi. C. dưới 12 tháng tuổi. D. dưới 15 tháng tuổi.
[
]
Câu 7: Anh Nguyễn Văn A có một trang trại nuôi gà giống. Sau một thời gian anh A đã quyết định vay vốn đầu tư trang thiết bị hiện đại, mở rộng quy mô chăn nuôi. Từ việc chỉ cung cấp gà giống thì đến nay trang trại của anh còn cung cấp trứng và gà thịt. Điều đó thể hiện anh A được bình đẳng về quyền
A. lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
B. thực hiện quyền trong quá trình hoạt động kinh doanh.
C. chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề kinh doanh.
D. chủ động tìm kiếm thị trường và khách hàng.
[
]
Câu 8. Vợ chồng anh H bắt con gái phải lấy chồng ngoại quốc với hy vọng cả gia đình
sẽ được định cư ở nước ngoài. Vợ chồng anh H đã vi phạm quyền bình đẳng trong nội
dung nào dưới đây?
A. Quy trình hội nhập. B. Hôn nhân, gia đình.
C. Chiến lược đầu tư. D. Chính sách đối ngoại
[
]
Câu 9. Tuy đủ điều kiện theo quy định của pháp luật nhưng khi nộp hồ sơ xin đăng kí
thành lập doanh nghiệp tư nhân, chị B không được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình, chị B cần dựa vào nội dung nào dưới đây của quyền
bình đẳng trong kinh doanh?
A. Tìm kiếm mở rộng thị trường. B. Độc quyền phân phối hàng hóa.
C. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. D. Phương thức hoạt động, quản lí doanh nghiệp
[
]
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam?
A. Quản lí Nhà nước. B. Hội nhập quốc tế. C. Tự do tín ngưỡng. D. Phê chuẩn công ước.
[
]
Câu 11: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc là
a, các bên cùng có lợi b, bình đẳng
c, đoàn kết giữa các dân tộc d, tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số
[
]
Câu 12: Trường hợp nào sau đây thì mới được bắt, giam, giữ người:
a. Bắt người khi đang bị tình nghi có hành vi vi phạm pháp luật.
b. Bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
c. Bắt, giam, giữ người khi người này đang nghiện ma tuý.
d. Bắt giam người khi người này có người
A. Kết hôn B. Nghỉ việc không lí do
C. Nuôi con dưới 12 tháng tuổi D. Có thai
[
]
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên.
B. Cha mẹ không được định hướng nghề nghiệp cho con.
C. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.
D. Cha mẹ không được ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con.
[
]
Câu 3: Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động được gọi là
A. hợp đồng lao động. B. quan hệ dân sự. C. hợp đồng dân sự D. quan hệ lao động.
[
]
Câu 4: Nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng trong kinh doanh?
A. Công dân tự do tìm kiếm việc làm phù hợp với sở thích của bản thân.
B. Công dân tự do thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
C. Công dân tự do lựa chọn việc làm phù hợp với khả năng của bản thân.
D. Công dân tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của bản thân.
[
]
Câu 5: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng giữa vợ chồng trong quan hệ tài sản được hiểu là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ
A. ngang nhau trong sở hữu tài sản riêng. B. ngang nhau trong sở hữu tài sản chung.
C. khác nhau trong sở hữu tài sản riêng. D. khác nhau trong sở hữu tài sản chung.
[
]
Câu 6: Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với lao động nữ khi đang nuôi con
A. dưới 14 tháng tuổi. B. dưới 13 tháng tuổi. C. dưới 12 tháng tuổi. D. dưới 15 tháng tuổi.
[
]
Câu 7: Anh Nguyễn Văn A có một trang trại nuôi gà giống. Sau một thời gian anh A đã quyết định vay vốn đầu tư trang thiết bị hiện đại, mở rộng quy mô chăn nuôi. Từ việc chỉ cung cấp gà giống thì đến nay trang trại của anh còn cung cấp trứng và gà thịt. Điều đó thể hiện anh A được bình đẳng về quyền
A. lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
B. thực hiện quyền trong quá trình hoạt động kinh doanh.
C. chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề kinh doanh.
D. chủ động tìm kiếm thị trường và khách hàng.
[
]
Câu 8. Vợ chồng anh H bắt con gái phải lấy chồng ngoại quốc với hy vọng cả gia đình
sẽ được định cư ở nước ngoài. Vợ chồng anh H đã vi phạm quyền bình đẳng trong nội
dung nào dưới đây?
A. Quy trình hội nhập. B. Hôn nhân, gia đình.
C. Chiến lược đầu tư. D. Chính sách đối ngoại
[
]
Câu 9. Tuy đủ điều kiện theo quy định của pháp luật nhưng khi nộp hồ sơ xin đăng kí
thành lập doanh nghiệp tư nhân, chị B không được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình, chị B cần dựa vào nội dung nào dưới đây của quyền
bình đẳng trong kinh doanh?
A. Tìm kiếm mở rộng thị trường. B. Độc quyền phân phối hàng hóa.
C. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. D. Phương thức hoạt động, quản lí doanh nghiệp
[
]
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam?
A. Quản lí Nhà nước. B. Hội nhập quốc tế. C. Tự do tín ngưỡng. D. Phê chuẩn công ước.
[
]
Câu 11: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc là
a, các bên cùng có lợi b, bình đẳng
c, đoàn kết giữa các dân tộc d, tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số
[
]
Câu 12: Trường hợp nào sau đây thì mới được bắt, giam, giữ người:
a. Bắt người khi đang bị tình nghi có hành vi vi phạm pháp luật.
b. Bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
c. Bắt, giam, giữ người khi người này đang nghiện ma tuý.
d. Bắt giam người khi người này có người
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Hồng Thúy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)