Đề thi học kì 1
Chia sẻ bởi nguyễn thị thanh bình |
Ngày 26/04/2019 |
146
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 1 thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
HỌC KÌ 1, NĂM HỌC 2014 - 2015
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN LỚP 11 HỌC KÌ 1: BÀI LÀM 1
A. GIỚI HẠN CHƯƠNG TRÌNH
Học sinh học từ tuần 1 đến tuần 16. Trong đó, cần chú ý tập trung vào các bài sau:
ÔN TẬP VĂN HỌC
I. Văn học trung đại từ thế kỉ XVIII đến hết TK XIX: cần chú ý một số vấn đề:
1. Nội dung chính:
- Yêu nước là nội dung lớn, xuyên suốt
- Nhân đạo
2. Nghệ thuật:
a. Tư duy nghệ thuật:
b. Quan niệm thẩm mĩ
c. Bút pháp:
d. Thể loại:
3. Những tác phẩm tiêu biểu
a. Vào phủ chúa Trịnh (trích Thượng kinh ký sự- Lê Hữu Trác): Giá trị phản ánh và phê phán hiện thực thể hiện ở 2 phương diện:
- Cuộc sống thâm nghiêm giàu sang, xa hoa, đầy uy quyền.
- Cuộc sống nơi Trịnh phủ âm u, thiếu sinh khí.
b. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc- Nguyễn Đình Chiểu: Hình tượng người nông dân - nghĩa sĩ mang vẻ đẹp bi tráng.
II. Văn học VN từ đầu TK XX đến Cách mạng tháng Tám 1945
II.1. Đặc điểm cơ bản của VHVN từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám 1945.
1. Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hoá
Hiện đại hoá văn học: Thoát khỏi hệ thống thi pháp văn học trung đại và đổi mới theo hình thức văn học phương Tây, có thể hội nhập văn học hiện đại thế giới.
Quá trình hiện đại hoá diễn ra qua 3 giai đoạn:
a. Giai đoạn 1: (Từ đầu thế kỉ XX đến 1920)
b. Giai đoạn 2: (Từ 1920 - 1930)
c. Giai đoạn 3: (Từ 1930 - 1945)
2. Văn học hình thành 2 bộ phận và phân hoá thành nhiều xu hướng. (vừa đấu tranh với nhau vừa bổ sung cho nhau để cùng phát triển)
a. Bộ phận văn học công khai.
- Văn học lãng mạn
- Văn học hiện thực
b. Bộ phận văn học không công khai
3. Văn học phát triển với tốc độ hét sức nhanh chóng
II.2. Chú ý các bài học sau:
1. Hai đứa trẻ - Thạch Lam
* Nội dung:
- Bức tranh phố huyện: thiên nhiên và con người
- Ý nghĩa cảnh chờ tàu
* Nghệ thuật:
- Cốt truyện đơn giản, nổi bật là dòng tâm trạng chảy trôi, những cảm xúc, cảm giác mong manh mơ hồ trong tâm hồn nhân vật.
- Bút pháp tương phản đối lập.
- Miêu tả sinh động những biến đổi tinh tế của cảnh vật, tâm trạng con người.
- Ngôn ngữ, hình ảnh giàu ý nghĩa tượng trưng.
- Giọng điệu thủ thỉ, thấm đượm chất thơ, chất trữ tình sâu lắng.
2. Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân
(Nằm trong tập “Vang bóng một thời”)
* Nội dung:
- Hình tượng Huấn Cao
- Tài hoa, nghệ sỹ
- Thiên lương trong sáng
- Khí phách hiên ngang
- Hình tượng Viên quản ngục
- Cảnh ngộ
- Diễn biến tâm trạng
- Cảnh cho chữ: Cảnh xưa nay chưa từng có
* Nghệ thuật:
- Tạo tình huống truyện độc đáo: cuộc gặp gỡ éo le giữa nhân vật Huấn Cao, Viên quản ngục.
- Sử dụng thành công thủ pháp đối lập, tương phản.
- Xây dựng thành công nhân vật Huấn Cao.
- Ngôn ngữ góc cạnh, giàu hình ảnh, có tính tạo hình, vừa cổ kính, vừa hiện đại.
3. Hạnh phúc của một tang gia - Vũ Trọng Phụng
Từ tình huống trào phúng cơ bản (hạnh phúc một gia đình có tang), nhà văn triển khai mâu thuẫn theo nhiều tình huống khác nhau tạo nên một màn đại hài kịch phong phú và rất biến hoá. Một trong những thủ pháp quen thuộc là phát hiện những chi tiết đối lập nhau gay gắt nhưng cùng tồn tại trong 1 sự vật, một con người. Ngoài ra, các thủ pháp cường điệu, nói ngược, mỉa mai...đều được sử dụng đan xen linh hoạt...-> phê phán mạnh mẽ bản chất giả dối và sự lố lăng, đồi bại của xã hội “thượng lưu” ở thành thị những năm trước Cách mạng.
4. Chí Phèo (Nhân vật Chí Phèo)
* Nội dung:
a. Lai lịch và bản chất của Chí.
b. Sau khi đi tù về.
c. Sau khi gặp Thị Nở.
* Đặc sắc nghệ thuật:
- Xây dựng nhân vật điển hình trong hoàn cảnh điển hình; nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật sắc sảo.
- Kết cấu truyện mới mẻ, tưởng như tự do nhưng lại chặt
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN LỚP 11 HỌC KÌ 1: BÀI LÀM 1
A. GIỚI HẠN CHƯƠNG TRÌNH
Học sinh học từ tuần 1 đến tuần 16. Trong đó, cần chú ý tập trung vào các bài sau:
ÔN TẬP VĂN HỌC
I. Văn học trung đại từ thế kỉ XVIII đến hết TK XIX: cần chú ý một số vấn đề:
1. Nội dung chính:
- Yêu nước là nội dung lớn, xuyên suốt
- Nhân đạo
2. Nghệ thuật:
a. Tư duy nghệ thuật:
b. Quan niệm thẩm mĩ
c. Bút pháp:
d. Thể loại:
3. Những tác phẩm tiêu biểu
a. Vào phủ chúa Trịnh (trích Thượng kinh ký sự- Lê Hữu Trác): Giá trị phản ánh và phê phán hiện thực thể hiện ở 2 phương diện:
- Cuộc sống thâm nghiêm giàu sang, xa hoa, đầy uy quyền.
- Cuộc sống nơi Trịnh phủ âm u, thiếu sinh khí.
b. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc- Nguyễn Đình Chiểu: Hình tượng người nông dân - nghĩa sĩ mang vẻ đẹp bi tráng.
II. Văn học VN từ đầu TK XX đến Cách mạng tháng Tám 1945
II.1. Đặc điểm cơ bản của VHVN từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám 1945.
1. Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hoá
Hiện đại hoá văn học: Thoát khỏi hệ thống thi pháp văn học trung đại và đổi mới theo hình thức văn học phương Tây, có thể hội nhập văn học hiện đại thế giới.
Quá trình hiện đại hoá diễn ra qua 3 giai đoạn:
a. Giai đoạn 1: (Từ đầu thế kỉ XX đến 1920)
b. Giai đoạn 2: (Từ 1920 - 1930)
c. Giai đoạn 3: (Từ 1930 - 1945)
2. Văn học hình thành 2 bộ phận và phân hoá thành nhiều xu hướng. (vừa đấu tranh với nhau vừa bổ sung cho nhau để cùng phát triển)
a. Bộ phận văn học công khai.
- Văn học lãng mạn
- Văn học hiện thực
b. Bộ phận văn học không công khai
3. Văn học phát triển với tốc độ hét sức nhanh chóng
II.2. Chú ý các bài học sau:
1. Hai đứa trẻ - Thạch Lam
* Nội dung:
- Bức tranh phố huyện: thiên nhiên và con người
- Ý nghĩa cảnh chờ tàu
* Nghệ thuật:
- Cốt truyện đơn giản, nổi bật là dòng tâm trạng chảy trôi, những cảm xúc, cảm giác mong manh mơ hồ trong tâm hồn nhân vật.
- Bút pháp tương phản đối lập.
- Miêu tả sinh động những biến đổi tinh tế của cảnh vật, tâm trạng con người.
- Ngôn ngữ, hình ảnh giàu ý nghĩa tượng trưng.
- Giọng điệu thủ thỉ, thấm đượm chất thơ, chất trữ tình sâu lắng.
2. Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân
(Nằm trong tập “Vang bóng một thời”)
* Nội dung:
- Hình tượng Huấn Cao
- Tài hoa, nghệ sỹ
- Thiên lương trong sáng
- Khí phách hiên ngang
- Hình tượng Viên quản ngục
- Cảnh ngộ
- Diễn biến tâm trạng
- Cảnh cho chữ: Cảnh xưa nay chưa từng có
* Nghệ thuật:
- Tạo tình huống truyện độc đáo: cuộc gặp gỡ éo le giữa nhân vật Huấn Cao, Viên quản ngục.
- Sử dụng thành công thủ pháp đối lập, tương phản.
- Xây dựng thành công nhân vật Huấn Cao.
- Ngôn ngữ góc cạnh, giàu hình ảnh, có tính tạo hình, vừa cổ kính, vừa hiện đại.
3. Hạnh phúc của một tang gia - Vũ Trọng Phụng
Từ tình huống trào phúng cơ bản (hạnh phúc một gia đình có tang), nhà văn triển khai mâu thuẫn theo nhiều tình huống khác nhau tạo nên một màn đại hài kịch phong phú và rất biến hoá. Một trong những thủ pháp quen thuộc là phát hiện những chi tiết đối lập nhau gay gắt nhưng cùng tồn tại trong 1 sự vật, một con người. Ngoài ra, các thủ pháp cường điệu, nói ngược, mỉa mai...đều được sử dụng đan xen linh hoạt...-> phê phán mạnh mẽ bản chất giả dối và sự lố lăng, đồi bại của xã hội “thượng lưu” ở thành thị những năm trước Cách mạng.
4. Chí Phèo (Nhân vật Chí Phèo)
* Nội dung:
a. Lai lịch và bản chất của Chí.
b. Sau khi đi tù về.
c. Sau khi gặp Thị Nở.
* Đặc sắc nghệ thuật:
- Xây dựng nhân vật điển hình trong hoàn cảnh điển hình; nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật sắc sảo.
- Kết cấu truyện mới mẻ, tưởng như tự do nhưng lại chặt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn thị thanh bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)