Đề thi học kì 1
Chia sẻ bởi Phan Thị Lan |
Ngày 25/04/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 1 thuộc Khoa học 5
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT VIỆT TRÌ
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN DÂN
-----------------------
BÀI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2018 – 2019
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 5
Thời gian: 40 phút – Không kể thời gian giao đề
Họ và tên học sinh:...........................................................................Lớp............
Giám thị 1:............................................ Giám thị 2 ..............................................
Điểm (bằng số):................................... Điểm (bằng chữ)...................................
Giám khảo 1:........................................ Giám khảo 2........................................
Phần I: Trắc nghiệm khách quan
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Khi một em bé mới sinh ra, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ? A. Cơ quan tuần hoàn. C. Cơ quan tiêu hóa.
B. Cơ quan sinh dục. Đ. Có quan hô hấp.
Câu 2: Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu vào khoảng nào ?
A. Từ 10 đến 15 tuổi. C. Từ 13 đến 17 tuổi.
B. Từ 10 đến 19 tuổi. D. Từ 15 đến 19 tuổi.
Câu 3: Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người ?
A. Vì ở tuổi này, cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.
B. Vì ở tuổi này, cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh.
C. Vì ở tuổi này có những biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.
D. Cả A, B , C đều đúng.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây về bệnh sốt rét là không đúng?
A. Là bệnh truyền nhiễm. B. Là bệnh hiện không có thuốc chữa.
C. Cần giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh để phòng bệnh này.
D. Bệnh này do ký sinh trùng gây ra.
Câu 5: HIV không lây qua đường nào ?
A. Tiếp xúc thông thường. B. Đường máu. C. Đường tình dục.
D. Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con.
Câu 6: Khi sử dụng thuốc kháng sinh chúng ta không nên làm gì ?
A. Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.
B. Dùng thuốc kháng sinh khi biết chính xác cách dùng và biết thuốc đó dùng cho loại bệnh nhiễm khuẩn nào ?
C. Nếu đang dùng thuốc kháng sinh mà có hiện tượng dị ứng thì phải dùng lại ngay.
D. Nếu đang dùng thuốc kháng sinh mà có hiện tượng dị ứng thì vẫn phải dùng hết cho hết liều theo chỉ dẫn ban đầu của bác sĩ.
Câu 7: Thủy tinh thường có tính chất gì ?
A.Trong suốt, cứng nhưng dễ vỡ, không hút ẩm, không cháy, không bị a-xít ăn mòn.
B. Trong suốt, không gỉ, dễ vỡ, không hút ẩm, không cháy, không bị a-xít ăn mòn.
C.Trong suốt, không gỉ,cứng nhưng dễ vỡ, không hút ẩm, không cháy, không bị a-xít ăn mòn.
D. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, hút ẩm, không bị a-xít ăn mòn.
Câu 8: Đặc điển nào sau đây là đặc điểm chung cho cả đồng và nhôm?
A. Dẻo. B. Dẫn điện. C. Có màu đỏ nâu. D. Dễ bị gỉ.
Câu 9: Em hãy nối các chữ ở cột A với các chữ ở cột B sao cho phù hợp.
Câu 10: Trong tự nhiên, sắt có ở đâu ?
A. Thiên thạch và hợp kim B. Quặng sắt và quạng nhôm
C. Quặng sắt và hợp kim D. Thiên thạch và quặng sắt
Câu 11: Các đồ vật được làm bằng đất nung được gọi là gì ?
A. Đồ sành. B. Đồ sứ. C. Đồ gốm. D. Đồ thủy tinh.
Câu 12: Cho các từ sau: ( rỗng; sử dụng; thẳng đứng ).
Em hãy điền các từ vào chỗ trống cho phù hợp trong đoạn sau:
Cây tre có dáng thân...............................thân cây tre..................tre được..................làm nhà, đồ dùng trong gia đình, dụng cụ để sản xuất.
Phần II: Tự luận
Câu 13: Em cần làm gì để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN DÂN
-----------------------
BÀI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2018 – 2019
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 5
Thời gian: 40 phút – Không kể thời gian giao đề
Họ và tên học sinh:...........................................................................Lớp............
Giám thị 1:............................................ Giám thị 2 ..............................................
Điểm (bằng số):................................... Điểm (bằng chữ)...................................
Giám khảo 1:........................................ Giám khảo 2........................................
Phần I: Trắc nghiệm khách quan
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Khi một em bé mới sinh ra, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ? A. Cơ quan tuần hoàn. C. Cơ quan tiêu hóa.
B. Cơ quan sinh dục. Đ. Có quan hô hấp.
Câu 2: Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu vào khoảng nào ?
A. Từ 10 đến 15 tuổi. C. Từ 13 đến 17 tuổi.
B. Từ 10 đến 19 tuổi. D. Từ 15 đến 19 tuổi.
Câu 3: Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người ?
A. Vì ở tuổi này, cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.
B. Vì ở tuổi này, cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh.
C. Vì ở tuổi này có những biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.
D. Cả A, B , C đều đúng.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây về bệnh sốt rét là không đúng?
A. Là bệnh truyền nhiễm. B. Là bệnh hiện không có thuốc chữa.
C. Cần giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh để phòng bệnh này.
D. Bệnh này do ký sinh trùng gây ra.
Câu 5: HIV không lây qua đường nào ?
A. Tiếp xúc thông thường. B. Đường máu. C. Đường tình dục.
D. Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con.
Câu 6: Khi sử dụng thuốc kháng sinh chúng ta không nên làm gì ?
A. Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.
B. Dùng thuốc kháng sinh khi biết chính xác cách dùng và biết thuốc đó dùng cho loại bệnh nhiễm khuẩn nào ?
C. Nếu đang dùng thuốc kháng sinh mà có hiện tượng dị ứng thì phải dùng lại ngay.
D. Nếu đang dùng thuốc kháng sinh mà có hiện tượng dị ứng thì vẫn phải dùng hết cho hết liều theo chỉ dẫn ban đầu của bác sĩ.
Câu 7: Thủy tinh thường có tính chất gì ?
A.Trong suốt, cứng nhưng dễ vỡ, không hút ẩm, không cháy, không bị a-xít ăn mòn.
B. Trong suốt, không gỉ, dễ vỡ, không hút ẩm, không cháy, không bị a-xít ăn mòn.
C.Trong suốt, không gỉ,cứng nhưng dễ vỡ, không hút ẩm, không cháy, không bị a-xít ăn mòn.
D. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, hút ẩm, không bị a-xít ăn mòn.
Câu 8: Đặc điển nào sau đây là đặc điểm chung cho cả đồng và nhôm?
A. Dẻo. B. Dẫn điện. C. Có màu đỏ nâu. D. Dễ bị gỉ.
Câu 9: Em hãy nối các chữ ở cột A với các chữ ở cột B sao cho phù hợp.
Câu 10: Trong tự nhiên, sắt có ở đâu ?
A. Thiên thạch và hợp kim B. Quặng sắt và quạng nhôm
C. Quặng sắt và hợp kim D. Thiên thạch và quặng sắt
Câu 11: Các đồ vật được làm bằng đất nung được gọi là gì ?
A. Đồ sành. B. Đồ sứ. C. Đồ gốm. D. Đồ thủy tinh.
Câu 12: Cho các từ sau: ( rỗng; sử dụng; thẳng đứng ).
Em hãy điền các từ vào chỗ trống cho phù hợp trong đoạn sau:
Cây tre có dáng thân...............................thân cây tre..................tre được..................làm nhà, đồ dùng trong gia đình, dụng cụ để sản xuất.
Phần II: Tự luận
Câu 13: Em cần làm gì để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)