Đề thi học kì 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Lạp |
Ngày 17/10/2018 |
102
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 1 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1 (2 điểm):
a) Thế nào là danh từ? Cho một số ví dụ?
b) Chọn một ví dụ danh từ em vừa nêu trên, hãy tạo thành một cụm danh từ rồi đặt câu với cụm danh từ đó.
Câu 2 (2 điểm):
a) Nêu định nghĩa Truyền thuyết?
b) Kể tên bốn truyền thuyết em đã được học trong học kỳ 1.
Câu 3 (6 điểm): Hãy kể về một người bạn mà em quý mến nhất.
...........................................................................
PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1 (2 điểm):
a) Thế nào là danh từ? Cho một số ví dụ?
b) Chọn một ví dụ danh từ em vừa nêu trên, hãy tạo thành một cụm danh từ rồi đặt câu với cụm danh từ đó.
Câu 2 (2 điểm):
a) Nêu định nghĩa Truyền thuyết?
b) Kể tên bốn truyền thuyết em đã được học trong học kỳ 1.
Câu 3 (6 điểm): Hãy kể về một người bạn mà em quý mến nhất.
...........................................................................
PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: NGỮ VĂN 6
Câu 1 (2 điểm):
a) Thế nào là danh từ? Cho một số ví dụ?
b) Chọn một ví dụ danh từ em vừa nêu trên, hãy tạo thành một cụm danh từ rồi đặt câu với cụm danh từ đó.
a. (1 điểm)
- Học sinh trả lời đúng về danh từ (là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm...) cho 0.5đ, nếu trả lời sai không cho điểm.
- Học sinh cho VD ít nhất là 02 danh từ trở lên, nếu đều đúng thì cho 0.5đ, nếu chỉ cần có 01 danh từ sai thì không cho điểm; trường hợp HS cho VD chỉ 01 danh từ, nếu đúng thì cho 0.25đ.
b. (1 điểm) HS chọn 01 danh từ trong một số VD đã cho ở câu a để:
- Tạo thành 01 cụm danh từ, nếu tạo đúng cho 0,5đ.
- Đặt câu có chứa cụm danh từ vừa tạo thành, nếu đặt câu đúng cho 0,5đ.
.......................................................................
Câu 2 (2 điểm):
a) Nêu định nghĩa Truyền thuyết?
b) Kể tên bốn truyền thuyết em đã được học trong học kỳ 1.
a. Học sinh nêu đúng định nghĩa Truyền thuyết: 1 điểm
Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. (Ngữ văn 6, tập 1, trang 7).
b. Kể tên được 4/5 truyền thuyết đã học: 1 điểm (mỗi tên truyện đúng được 0,25đ).
Con Rồng, cháu Tiên; Bánh chưng, bánh giầy; Thánh Gióng; Sơn Tinh, Thủy Tinh; Sự tích Hồ Gươm.
...............................................................................
Câu 3 (6 điểm): Hãy kể về một người bạn mà em quý mến nhất.
1. Yêu cầu:
- Học sinh xác định đúng thể loại tự sự, kể chuyện đời thường. Kể về người bạn thân. Kể những sự việc thể hiện được tính tình, phẩm chất của bạn, biểu lộ tình cảm yêu mến bạn.
- Diễn đạt mạch lạc, trôi chảy, không sai lỗi chính tả.
- Bố cục rõ ràng, đủ 3 phần.
* Dàn bài tham khảo:
a) Mở bài: Giới thiệu chung về người bạn được kể...
b) Thân bài: Tập trung kể về người bạn đó:
- Kể về hình dáng, tính tình, sở thích.
- Kể về việc làm (cách cư xử đối với mọi người trong gia đình, hàng xóm…).
- Thái độ đối với em, những kỷ niệm với bạn...
c) Kết bài: Cảm xúc, suy nghĩ về người bạn...
2. Biểu điểm: (6,0 điểm)
- Điểm 5,25 - 6,0: Bài làm hoàn chỉnh, đảm bảo tốt nội dung câu chuyện. Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp. Hành văn giàu cảm xúc, diễn
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1 (2 điểm):
a) Thế nào là danh từ? Cho một số ví dụ?
b) Chọn một ví dụ danh từ em vừa nêu trên, hãy tạo thành một cụm danh từ rồi đặt câu với cụm danh từ đó.
Câu 2 (2 điểm):
a) Nêu định nghĩa Truyền thuyết?
b) Kể tên bốn truyền thuyết em đã được học trong học kỳ 1.
Câu 3 (6 điểm): Hãy kể về một người bạn mà em quý mến nhất.
...........................................................................
PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1 (2 điểm):
a) Thế nào là danh từ? Cho một số ví dụ?
b) Chọn một ví dụ danh từ em vừa nêu trên, hãy tạo thành một cụm danh từ rồi đặt câu với cụm danh từ đó.
Câu 2 (2 điểm):
a) Nêu định nghĩa Truyền thuyết?
b) Kể tên bốn truyền thuyết em đã được học trong học kỳ 1.
Câu 3 (6 điểm): Hãy kể về một người bạn mà em quý mến nhất.
...........................................................................
PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: NGỮ VĂN 6
Câu 1 (2 điểm):
a) Thế nào là danh từ? Cho một số ví dụ?
b) Chọn một ví dụ danh từ em vừa nêu trên, hãy tạo thành một cụm danh từ rồi đặt câu với cụm danh từ đó.
a. (1 điểm)
- Học sinh trả lời đúng về danh từ (là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm...) cho 0.5đ, nếu trả lời sai không cho điểm.
- Học sinh cho VD ít nhất là 02 danh từ trở lên, nếu đều đúng thì cho 0.5đ, nếu chỉ cần có 01 danh từ sai thì không cho điểm; trường hợp HS cho VD chỉ 01 danh từ, nếu đúng thì cho 0.25đ.
b. (1 điểm) HS chọn 01 danh từ trong một số VD đã cho ở câu a để:
- Tạo thành 01 cụm danh từ, nếu tạo đúng cho 0,5đ.
- Đặt câu có chứa cụm danh từ vừa tạo thành, nếu đặt câu đúng cho 0,5đ.
.......................................................................
Câu 2 (2 điểm):
a) Nêu định nghĩa Truyền thuyết?
b) Kể tên bốn truyền thuyết em đã được học trong học kỳ 1.
a. Học sinh nêu đúng định nghĩa Truyền thuyết: 1 điểm
Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. (Ngữ văn 6, tập 1, trang 7).
b. Kể tên được 4/5 truyền thuyết đã học: 1 điểm (mỗi tên truyện đúng được 0,25đ).
Con Rồng, cháu Tiên; Bánh chưng, bánh giầy; Thánh Gióng; Sơn Tinh, Thủy Tinh; Sự tích Hồ Gươm.
...............................................................................
Câu 3 (6 điểm): Hãy kể về một người bạn mà em quý mến nhất.
1. Yêu cầu:
- Học sinh xác định đúng thể loại tự sự, kể chuyện đời thường. Kể về người bạn thân. Kể những sự việc thể hiện được tính tình, phẩm chất của bạn, biểu lộ tình cảm yêu mến bạn.
- Diễn đạt mạch lạc, trôi chảy, không sai lỗi chính tả.
- Bố cục rõ ràng, đủ 3 phần.
* Dàn bài tham khảo:
a) Mở bài: Giới thiệu chung về người bạn được kể...
b) Thân bài: Tập trung kể về người bạn đó:
- Kể về hình dáng, tính tình, sở thích.
- Kể về việc làm (cách cư xử đối với mọi người trong gia đình, hàng xóm…).
- Thái độ đối với em, những kỷ niệm với bạn...
c) Kết bài: Cảm xúc, suy nghĩ về người bạn...
2. Biểu điểm: (6,0 điểm)
- Điểm 5,25 - 6,0: Bài làm hoàn chỉnh, đảm bảo tốt nội dung câu chuyện. Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp. Hành văn giàu cảm xúc, diễn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Lạp
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)